Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\frac{n^2-2n^2+3}{n-2}\)=\(\frac{n^2-3}{n-2}\)=\(\frac{2^2-4+7}{n-2}\)=\(\frac{\left(n-2\right)^2+7}{n-2}\)=\(\frac{\left(n-2\right)^2}{n-2}\)+\(\frac{7}{n-2}\)=n-2+\(\frac{7}{n-2}\)
n-2 là số nguyên => \(\frac{7}{n-2}\)cũng là số nguyên =>n-2 thuộc Ư(7)={1;7;-1;-7}
=> n=3;9;1;-5
Đúng thì k cho mình
\(\frac{n^2-2n^2+3}{n-2}=\frac{-n^2+3}{n-2}=\frac{-\left(n^2-2^2\right)-1}{n-2}=\frac{-\left(n-2\right)\left(n+2\right)}{n-2}-\frac{1}{n-2}=-\left(n+2\right)-\frac{1}{n-2}\)
Để PT trên là số nguyên thì:\(1⋮\left(n-2\right)\)hay \(\left(n-2\right)\inƯ\left(1\right)\)
Ư(1) là:[1,-1]
Do đó ta được bảng sau:
n-2 | -1 | 1 |
n | 1 | 3 |
Vậy để PT nguyên thì n=1;3
a: 12/3n-1 là số nguyên khi 3n-1 thuộc Ư(12)
=>3n-1 thuộc {1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12}
mà n là số nguyên
nên n thuộc {0;1;-1}
c: 2n+5/n-3 là số nguyên
=>2n-6+11 chia hết cho n-3
=>n-3 thuộc {1;-1;11;-11}
=>n thuộc {4;2;14;-8}
a, Để \(\dfrac{n+1}{n-2}\) có giá trị là một số nguyên thì n + 1 ⋮ n - 2
=> (n - 2) + 3 ⋮ n - 2
Vì (n - 2) ⋮ n - 2 nên 3 ⋮ n - 2
=> n - 2 ∈ Ư(3) ∈ {-3;-1;1;3}
=> n ∈ {-1;1;3;5}
b, Để \(\dfrac{4n+5}{2n-1}\) có giá trị là một số nguyên thì 4n + 5 ⋮ 2n - 1
=> (4n - 2) + 7 ⋮ 2n - 1
=> 2(2n - 1) + 7 ⋮ 2n - 1
Vì 2(2n - 1) ⋮ 2n -1 nên 7 ⋮ 2n - 1
=> 2n - 1 ∈ Ư(7) ∈ {-7;-1;1;7}
=> n ∈ {-3;0;1;4}
\(D=\frac{2n-3}{n-2}\)đạt giá trị lớn nhất <=> 2n - 3 lớn nhất và n - 2 nhỏ nhất (đk n \(\ne\)2)
Khi D lớn nhất D phải là số tự nhiên, do đó n - 2 phải là số tự nhiên nhỏ nhất
=> n - 2 = 1
=> n = 2+ 1
=> n = 3
Thay n vào biểu thức ở tử số ta có : 2.3 - 3 = 6 - 3 = 3
Vậy n = 3 và giá trị lớn nhất của D = \(\frac{2.3-3}{3-2}=\frac{3}{1}=3\)
Để A là số nguyên thì n+3 chia hết cho n+2
=>n+2+1 chia hết cho n+2
=>\(n+2\in\left\{1;-1\right\}\)
=>\(n\in\left\{-1;-3\right\}\)
Ta có :\(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}=\frac{n^2\left(n-2\right)+3}{n-2}=\frac{n^2\left(n-2\right)}{n-2}+\frac{3}{n-2}=n^2+\frac{3}{n-2}\)
Để phân số \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}\)là số nguyên thì \(3⋮\left(n-2\right)\Rightarrow\left(n-2\right)\inƯ\left(3\right)\)
\(n-2\) | \(-3\) | \(-1\) | \(1\) | \(3\) |
\(n\) | \(-1\) | \(1\) | \(3\) | \(5\) |
Vậy để \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}\)là phân số thì \(n\in\){-1;1;3;5}
Ta có \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}=\frac{n^2\left(n-2\right)}{n-2}+\frac{3}{n-2}=n^2+\frac{3}{n-2}\)
Để phân số trên là số nguyên thì \(\frac{3}{n-2}\)cũng là số nguyên
=>n-2 thuộc Ư(3)={-1;1;-3;3}
Ta có bảng sau:
n-2 | -1 | 1 | -3 | 3 |
n | 1 | 3 | -1 | 5 |
Vậy để \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}\)là số nguyên thì n={1;-1;3;5}
Gợi ý nè:
Bạn phân tích phân số \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}\) ra....
Rồi lập bảng xem số nào thuộc giá trị của \(n\in Z\)
Kết quả nè:
\(n=1;-1;3;5\)
P=2n2-11n+12=(2n-11).n+12
Vì P là số nguyên nên UC(n;12;2n-11)=1 suy ra n=5
n3 - 2n2 + 3 chia hết cho n-2
n3 - 2n2 + 3 = n2 (n-2)+3
=>n-2 E Ư(3)={1;-1;3;-3}
n-2=1=>n=3
n-2=-1=>n=1
n-2=3=>n=4
n-2=-3=>n=-1
Vậy n = {1;-1;3;4}