Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là a. Vì a chia cho 5 thiếu 1 nên a tận cùng bằng 4 hoặc 9
Do a chia cho 2 dư 1 nên a ko tận cùng bằng 4 , vậy a tận cùng bằng 9. Xét các bội của 7 có tận cùng bằng 9, ta có :
\(7.7=49\) , đúng ( chia cho 2 dư 1 , chia 3 dư 1 , chia 5 thiếu 1 )
\(7.17=119\) , loại ( chia 3 dư 2 )
\(7.27=189\) , loại ( chia hết cho 3 )
\(7.37=259\) , loại ( lớn hơn 200 )
Vậy số cần tìm là 49
Gọi m là số tự nhiên cần tìm.
Ta có: m chia cho 2 dư 1 nên m có chữ số tận cùng là số lẻ
m chia cho 5 thiếu 1 nên m có chữ số tận cùng bằng 1 hoặc bằng 9
Vậy m có chữ số tận cùng bằng 9.
M chia hết cho 7 nên m là bội số của 7 mà có chữ số tận cùng bằng 9
Ta có: 7.7 = 49
7.17 = 119
7.27 = 189
7.37 = 259 (Loại vì a < 200)
Trong các số 49, 119, 189 thì chỉ 49 là chia cho 3 dư 1
Vậy số cần tìm là 49.
Gọi m là số tự nhiên cần tìm.
* Ta có: m chia cho 2 dư 1 nên m có chữ số tận cùng là số lẻ
m chia cho 5 thiếu 1 nên m có chữ số tận cùng bằng 4 hoặc bằng 9
Vậy m có chữ số tận cùng bằng 9.
* m chia hết cho 7 nên m là bội số của 7 mà có chữ số tận cùng bằng 9
Ta có: 7 . 7 = 49
7. 17 = 119
7. 27 = 189
7. 37 = 259 (Loại vì a < 200)
Trong các số 49, 119, 189 thì chỉ 49 là chia cho 3 dư 1
Vậy số cần tìm là 49
Bạn tham khảo:
Câu hỏi của le van thi - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
gọi a là số cần tìm
điều kiện a < 200
vì a chia 5 thiếu 1 nên a có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9
a không thể bằng 4 vì a chia 2 dư 1 => a có chữ số tận cùng là 9
mà a chia hết cho 7 nên là bội của 7 có tận cùng là 9
a = 7.37 = 559 > 200 không thoảng mãn
a = 7.27 = 189 ( chia 3 không dư 1 )
a = 7.17 =119 (chia 3 không dư 1 )
a = 7.7 =49 (chia 2 ,3 dư 1 ,chia 5 thiếu 1 ,chia hết cho 7)
vậy số cần tìm là 49
Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 200 biết rằng số đó chia 2 dư 1 chia 3 dư 1 chia 5 thiếu 1 và chia hết cho 7
Vì số đó chia cho 5 thiếu 1 nên tận cùng bằng 4 hoặc 9
Vì chia cho 2 dư 1 nên phải tận cùng bằng 9
Các số nhỏ hơn 200 tận cùng bằng 9 và chia hết cho 7 gồm: 49, 119 và 189.
Trong đó chỉ có 49 chia cho 3 dư 1
Vậy 49 là số phải tìm
Bài 1: Gọi số cần tìm là a. \(\left(a\in N,a< 400\right)\)
Khi đó ta có a - 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5 và 6.
Nói cách khác a - 1 chia hết BCNN(2,3,4,5,6) = 60
Vậy a có dạng 60k + 1.
Do a < 400 nên \(60k+1< 400\Rightarrow k\le6\)
Do a chia hết 7 nên ta suy ra a = 301
Bài 2.
Do số cần tìm không chia hết cho 2 và chia 5 thiếu 1 nên phải có tận cùng là 9.
Số đó lại chia hết cho 7 nên ta tìm được các số là :
7.7 = 49 (Thỏa mãn)
7.17 = 119 (Chia 3 dư 2 - Loại)
7.27 = 189 (Chia hết cho 3 - Loại)
7.37 = 259 ( > 200 - Loại)
Vậy số cần tìm là 49.
a chia cho 4, 5, 6 dư 1 nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n => a = 60n+1 với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65
mặt khác a chia hết cho 7 => a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1
có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6
mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5
mà n chỉ lấy từ 1 đến 6 => n = 5
a = 60.5 + 1 = 301
Gọi số cần tìm là x
ta có x-1 chia hết cho 2,3,5 và x chia hết cho 7
mà BC( 2,3,5) = B ( 30)
vậy \(\hept{\begin{cases}x=30k+1\\x=7h\end{cases}\Leftrightarrow30k+1=7h\Leftrightarrow30\left(k-3\right)=7\left(h-13\right)}\)
vậy k-3 phải chia hết cho 7 hay \(k=7n+3\Rightarrow x=30\times\left(7n+3\right)+1=210\times n+91\)
mà x nhỏ hơn 200 nên x =91
a chia cho 4, 5, 6 dư 1 nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n => a = 60n+1 với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65
mặt khác a chia hết cho 7 => a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1
có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6
mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5
mà n chỉ lấy từ 1 đến 6 => n = 5
a = 60.5 + 1 = 301
Gọi số cần tìm là a ( a thuộc N*)
a chia cho 4, 5, 6 dư 1 nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n => a = 60n+1 với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65
mặt khác a chia hết cho 7 => a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1
có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6
mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5
mà n chỉ lấy từ 1 đến 6 => n = 5
a = 60.5 + 1 = 301