Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
p + 1 = x2 (x thuộc N)
p = x2 - 1
p = (x - 1).(x + 1)
Mà p nguyên tố nên p chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
=> x - 1 = 1; x + 1 = p
=> x = 2; p = 3
Vậy số cần tìm là 3
Ta có :
p + 1 = x2 ( x thuộc N )
p = x2 - 1
p = ( x - 1 ) x ( x +1 ) Mà p là nguyên tố nên p chỉ có 2 ước là 1 và chính nó => x - 1 = 1 ; x + 1 = p ; => x = 2 ; p = 3
Vậy số cần tìm là 3
Đặt \(13p+1=n^3\left(n\in N\right)\)
\(\Leftrightarrow13p=n^3-1\)
\(\Leftrightarrow13p=\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)\)
Trường hợp 1: \(n-1=13\forall n^2+n+1=p\)
\(\Leftrightarrow n=14\)
hay \(p=14^2+14+1=196+14+1=211\)(nhận)
Trường hợp 2: \(n-1=p\forall n^2+n+1=p\)
\(\Leftrightarrow n^2+2=13-p\)
\(\Leftrightarrow\left(p+1\right)^2=11-p\)
\(\Leftrightarrow p=2\)(nhận)
Vậy: \(p\in\left\{2;211\right\}\)
Ta có : p + 1 = n^2
=> p = (n-1)(n+1)
Do p nguyên tố => p là số lẻ => n là số chẵn
Nếu n > 2 => n chia hết cho 2 => p chia hết cho 2 (vo li)
Nếu n < 2 => p= 0 (vo li)
=> n = 2 => p = 3
Đặt \(\frac{p+1}{2}=x^2;\frac{p^2+1}{2}=y^2\left(x;y\inℕ^∗;x< y\right)\)
\(\Rightarrow p+1=2x^2;p^2+1=2y^2\) => p là số lẻ
Ta dễ thấy rằng \(2x^2\equiv2y^2\left(modp\right)\) mà p lẻ nên \(x^2\equiv y^2\left(modp\right)\)
Mặt khác ta có:\(x^2-y^2=\left(x-y\right)\left(x+y\right)⋮p\Rightarrow x+y=p\) ( vì x < y < p )
Từ đó ta dễ có rằng \(p^2+1=2\left(p-x\right)^2=2p^2-4px+2x^2=2p^2-4px+p+1\)
\(\Rightarrow4px=p^2+p\Leftrightarrow4x=p+1\Rightarrow2x^2=4x\Rightarrow x=0\left(h\right)x=2\Rightarrow p=-1\left(h\right)p=7\)
Mà p là số nguyên tố nên p = 7
Vậy p = 7
cho mình hỏi là tại sao có 2x2 \(\equiv\) 2y2 (mod p)
Đặt p+1=a2=>p=a2-1=(a-1)(a+1)
mà p là số nguyên tố
nên p=(a-1)(a+1) (mâu thuẩn với đề bài)
Vậy không có số nguyên tố p để p+1 là số chính phương