Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
111 = 3 x 37 = 111 x 1
Vậy 2 phân số lập được là: 37/3 và 111/1
Ta có :111=37\(\times\)3=111\(\times\)1
Vậy ta có các phân số 37/3;111/1.
111 = 3 x 37 = 111 x 1
Vậy 2 phân số lập được là: 37/3 và 111/1
Lời giải:
Ta thấy: $315=15\times 21$ và $21-15=6$ nên tử số là $21$, mẫu số là $15$
Phân số cần tìm là $\frac{21}{15}$
Phân số tối giản có tích tử và mẫu số là:
140: (2 x 2)= 35
Lớn hơn 1 bằng 140 là sao em nhỉ?
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{b}\), ta có:
\(\frac{a}{b}\Leftrightarrow a\cdot b=308;a,b⋮2\)
\(\Rightarrow b=2\)
\(\Rightarrow a=308:2=154\)
Vậy phân số cần tìm là:
\(\frac{154}{2}\)
Để phân số đó lớn hơn 1 thì tử số lớn hớn mẫu số.
Tử bằng:30;31;...;99.
Có số phân số là:
(99-30):1+1=70(số)
Chúc em học tốt^^
Ta có:100=1.100=2.50=4.25=5.20
=>các p/s là 100/1;50/2;25/4;20/5
ukm
cảm ơn =.="