Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử p^4+p^3+p^2+p+1 = n^2
Ta có;
+) 4n^2 ≥ 4p^4 + 4p^3 + 4p^2 + 4p+ 4 ≥ 4p^4+ 4p^3 + p^2 = ( 2p^2 + p )^2 [**]
+) 4n^2 ≤ 4p^4 + 4p^3 + 4p^2 + 4p + 4 + 5p^2 = ( 2p^2 + p + 2 )^2 [***]
Từ [**] và [***], suy ra;
4n^2 = ( 2p^2 + p + 1 )^2
Suy ra; 2n = 2p^2 + p + 1
Bình phương hai vế của đẳng thức này và so sánh với n^2, ta suy ra;
p^2 - 2p - 3 = 0
\(\Leftrightarrow\) ( p + 1 )( p - 3 ) = 0
Vì p là số nguyên tố nên phương trình trên có nghiệm p = 3 thỏa mãn.
Vậy số nguyên tố cần tìm là 3.
Câu 2: Nếu a,b là số nguyên tố lớn hơn 3 => a,b lẻ
vì a ;b lẻ nên a;b chia 4 dư 1 hoặc 3(vì nếu dư 2 thì a ;b chẵn) đặt a = 4k +x ; b = 4m + y
với x;y = {1;3}
ta có:
a^2 - b^2 = (a-b)(a+b) = (4k -4m + x-y)(4k +4m +x+y) =
16(k-m)(k+m) + 4(k-m)(x+y) + 4(k+m)(x-y) + (x-y)(x+y)
nếu x = 1 ; y = 3 và ngược lại thì x+y chia hết cho 4 và x-y chia hết cho 2
=> 16(k-m)(k+m) + 4(k-m)(x+y) + 4(k+m)(x-y) + (x-y)(x+y) chia hết cho 8
=> a^2 - b^2 chia hết cho 8
nếu x = y thì
x-y chia hết cho 8 và x+y chia hết cho 2
=> 4(k-m)(x+y) chia hết cho 8 và 4(k+m)(x-y) + (x-y)(x+y) chia hết cho 8
=> a^2 - b^2 chia hết cho 8
vậy a^2 - b^2 chia hết cho 8 với mọi a,b lẻ (1)
ta có: a;b chia 3 dư 1 hoặc 2 => a^2; b^2 chia 3 dư 1
=> a^2 - b^2 chia hết cho 3 (2)
từ (1) và (2) => a^2 -b^2 chia hết cho 24
Tick nha TFBOYS
voi p=2 ta có 4p+1 =9 là số chính phương nên thoã mãn
voi p=3 ta có 4p+1 =13 không là số chính phương nênloại
Với p>3 thì ví p là số chính phương nên p không chia hết cho 3 suy ra p=3k+1 hoặc p=3k+2 với k thuộc N*
Nếu p=3k+1 thì 4p+1 = 12k+5 chia 3 dư 2 mà số chính pgương chia cho 3 chỉ dư 0 hoặc 1 nên loại
Nếu p=3k+2 thì 4p+1 = 12k+9 chia hết cho 3 dư 2 mà không chia hết cho 9 số chính phương chia hết cho 3 cthì phải chia hết cho 9 nên loại
Vậy p=2
Áp dụng Nguyên lí kẹp
\(\left(2p^2+p\right)^2< 4A< \left(2p^2+p+2\right)^2\)
đặt: p4 + p3 + p2 + p + 1 = n2
theo đề bài, ta có:
\(4n^2\ge4p^4+4p^3+4p^2+4p+4\ge4p^4+4p^3+p^2=\left(2p^2+p\right)^2\) (1)
\(4n^2\le4p^4+4p^3+4p^2+4p+4+5p^2=\left(2p^2+p+2\right)^2\)(2)
từ (1) và (2) => \(4n^2=\left(2p^2+p+1\right)^2\)
\(\Rightarrow2n=2p^2+p+1\)
bình phương hai vế của đẳng thức này và so sánh với n2, ta có:
\(p^2-2p-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(p+1\right)\left(p-3\right)=0\)
p là số nguyên tố nên phương trình trên có nghiệm p = 3 thỏa mãn.
=> p = 3.
Đặt p^4+p^3+p^2+p+1 = n^2
Ta có;
* 4n^2 ≥ 4p^4 + 4p^3 + 4p^2 + 4p+ 4 ≥ 4p^4+ 4p^3 + p^2 = ( 2p^2 + p )^2 [**]
* 4n^2 ≤ 4p^4 + 4p^3 + 4p^2 + 4p + 4 + 5p^2 = ( 2p^2 + p + 2 )^2 [***]
Từ [**] và [***], suy ra;
4n^2 = ( 2p^2 + p + 1 )^2
Suy ra; 2n = 2p^2 + p + 1
Bình phương hai vế của đẳng thức này và so sánh với n^2, ta suy ra;
p^2 - 2p - 3 = 0
tương đương; ( p + 1 )( p - 3 ) = 0
Vì p là số nguyên tố nên phương trình trên có nghiệm p = 3 thỏa mãn.
Vậy; số nguyên tố cần tìm là 3.
có thêm p^5 nữa bạn ạ