Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
194xyz chia hết cho 40,30 => z =0
194xy0 chia hết cho 40,30,36. Ta có:
40=23.5 ; 30=2.3.5; 36=22.32
BCNN(40;30;36)=23.32.5=360
Vậy: để 194xy0 chia hết cho cả 40;30;60 thì 194xy0 chia hết cho 360 => có 2 số thoả mãn là: 194040 (x=z: loại); 194400 (y=z: loại); 194760(x=7;y=6 và z=0 nhận)
Vậy: Để 194xyz chia hết cho cả 40;36 và 30 thì x=7; y=6 và z=0
Lời giải:
Ta thấy: $n^2+n=n(n+1)$ là tích của 2 số nguyên liên tiếp. Trong 2 số nguyên liên tiếp luôn có 1 số chẵn và 1 số lẻ nên $n^2+n=n(n+1)\vdots 2$
Ta có đpcm.
1. A.
\(n+2⋮n+1\)
\(\Rightarrow\left(n+1\right)+1⋮\left(n+1\right)\)
Mà \(\left(n+1\right)⋮\left(n+1\right)\)
Nên \(1⋮\left(n+1\right)\)
\(\Rightarrow\left(n+1\right)€\)Ư(1)
(n+1) € {1;—1}
TH1: n+1=1 TH2: n+1=—1
n =1–1 n =—1 —1
n =0 n =—2
Vậy n€{0;—2}
1a)
n+2 chia hết cho n-1
hay (n-1)+3 chia hết cho n-1 (vì (n-1)+3=n+2)
Mà (n-1) chia hết cho n-1
nên 3 chia hết cho n-1
Suy ra n-1 thược Ư(3)={1;-1;3;-3}
Suy ra n thuộc {2;0;4;-2}
b) 3n-5 chia hết cho n-2
hay (3n-6)+1 chia hết cho n-2 (vì (3n-6)+1=3n-5)
3(n-2)+1 chia hết cho n-2
Mà 3(n-2) chia hết cho n-2
nên 1 chia hết cho n-2
Suy ra n-2 thược Ư(1)={1;-1}
Suy ra n thuộc {3;1}
n+5 chia hết cho 2n-1
=> 2(n+5) chia hết cho 2n-1
<=> 2n+10 chia hết cho 2n-1
<=> 2n-1+11 chia hết cho 2n-1
Mà 2n-1 chia hết cho 2n-1 . Suy ra 11 chia hết cho 2n-1
suy ra 2n-1 thuộc ước của 11. ta có bẳng sau;
2n-1 1 -1 11 -11
n 1 0 6 -5
vậy................
\(n^2-3=n^2-4+1=\left(n+2\right)\left(n-2\right)+1\)
Suy ra để n^2 - 3 chia hết cho n+2 hay n + 2 là Ư(1)
=> n + 2 \(\in\)Ư(1)
Lập bảng rồi tìm n
Ta có 4n-5=4(n-1)-1
=> 1 chia hết cho n-1
n thuộc Z => n-1 thuộc Z => n-1\(\in\)Ư(1)={-1;1}
Nếu n-1=-1 => n=0
Nếu n-1=1 => n=2
\(4n-5⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow4\left(n-1\right)-1⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow1⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{1;-1\right\}\)
\(\Leftrightarrow n\in\left\{2;0\right\}\)