Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm lỗi sai:
1. He was deaf to everything except than what he wanted to hear.
2. I have enough money on me but I’ll take my credit card with me to be on the safe sight.
3. All the students are looking forward spending their free time relaxing in the sun this summer.
4. The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people don’t notice them.
5. Janet is finally used to cooking on an electric stove after having a gas one since so long.
6. First raise your right hand, and then, you should repeat after me.
7. The amount of women earning Master’s Degree has risen sharply in recent years.
8. The badest accident in the history of the city occurred last night on the Freeway.
9. More electricity you use, the higher your bill will be
10.The man sitting next to me on the plane was nervous because he hasn't flown before.
look after - get over - see off - turn over - looks up take over - look forward - take up - turn off - take off |
1. Every Vietnamese ........looks up.............. to President Ho Chi Minh.
2. He .......got over............... difficulties to reach the success.
3. She finds someone to ........looks after .............. the dog and plants because she is going on holiday next week.
4. My father .........saw............. me ...........off........... at the station last night.
5. Hanoi was ......got over................ in 1954.
6. Remember to .........turn off............. the lights before going out.
7. He was .....taken over................. by the police.
8. I was very nervous as the plane .........took off.............
9. I am ...look forward ................... to hearing from you.
10. He has ......turn................ the business ......over................ to his friend
look after - get over - see off - turn over - looks up take over - look forward - take up - turn off - take off |
1. Every Vietnamese .........looks up............. to President Ho Chi Minh.
2. He .........got over............. difficulties to reach the success.
3. She finds someone to ........look after.............. the dog and plants because she is going on holiday next week.
4. My father ............took........ me .......over...... at the station last night.
5. Hanoi was ........taken up.............. in 1954.
6. Remember to .......turn off............... the lights before going out.
7. He was ...........seen off........... by the police.
8. I was very nervous as the plane .......takes off...............
9. I am ..........looking forward ............ to hearing from you.
10. He has ......turn............ the business .........over........... to his friend
Điền những từ sau vào chỗ trông.
look after - get over - see off - turn over - looks up - take over- look forward- take up - turn off - take off
1.Every Vietnamese ..looks up ... to President Ho Chi Minh
2. He ..gets ( got ) over... difficulties to reach the success.
3. She finds someone to ..look after .. the dog and plants because she is going on holiday nest week.
4. My father ...saw me ..off... at the station last night.
5. Hanoi was ..taken up.. in 1954
6. Remember to ...turn off. the lights before going out.
7. He was ...taken off.. by the police.
8. I was very nervous as the plane ..took off..
9. I am ...looking forward. to hearing from you.
10. He has ....turned. the business ...over. to his friend.
look after - get over - see off - turn over - looks up take over - look forward - take up - turn off - take off |
1. Every Vietnamese .......looks up............... to President Ho Chi Minh.
2. He ......got over................ difficulties to reach the success.
3. She finds someone to ......look after................ the dog and plants because she is going on holiday next week.
4. My father .........saw............. and ........off.............. at the station last night.
5. Hanoi was ...................... in 1954.
6. Remember to ...........turn off........... the lights before going out.
7. He was ...................... by the police.
8. I was very nervous as the plane ........takes off..............
9. I am .....look forward ................. to hearing from you.
10. He has ...................... the business ...................... to his friend
1. looks up
2. got over
3. look after
4. saw, off
5.
6. turn off
7.
8. takes off
9. looking forward
10.
The woman sitting next to me is nervous because she didn't fly before.
Cái nào sai:
the
to
didn't fly => hasn't flown
sitting
Chúng ta sống trong một thế giới năng động, và môi trường sống luôn luôn trải qua những thay đổi ở tất cả các cấp độ. Tuy nhiên, những thay đổi tự nhiên thường xảy ra ở tốc độ chậm để tác động đến từng loài có xu hướng nhỏ - ít nhất là trong ngắn hạn
Khi tốc độ thay đổi được tăng tốc đáng kể, có thể không có thời gian để các loài cá thể phản ứng với hoàn cảnh mới, và các hiệu ứng có thể là thảm họa. Tóm lại, đây là lý do khiến mất môi trường sống nhanh chóng được coi là nguyên nhân chính gây nguy hiểm cho loài, và không có lực lượng nào mạnh hơn trong vấn đề này so với con người. Ở một mức độ nào đó, mọi phần của trái đất đã bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của con người, đặc biệt là trong thế kỷ qua. Điều này áp dụng trên hầu hết mọi quy mô, từ việc mất vi khuẩn trong đất đã từng hỗ trợ rừng nhiệt đới, đến sự tuyệt chủng của cá và các loài thủy sinh khác trong môi trường nước ngọt bị ô nhiễm, thay đổi khí hậu toàn cầu gây ra bởi việc thải khí nhà kính. Từ quan điểm của một đời người, những thay đổi như vậy có thể khó phát hiện và ảnh hưởng của chúng đối với từng loài có thể khó dự đoán. Nhưng bài học là đủ rõ ràng. Ví dụ, mặc dù nhiều quốc gia đã có kế hoạch trồng nhiều khu rừng nhiệt đới, chúng rất dễ bị phá hủy bởi vì các loại đất mà chúng phát triển rất nghèo trong các chất dinh dưỡng sẵn có. Nhiều thế kỷ có thể được yêu cầu mang lại một khu rừng bị cắt giảm hoặc bị đốt cháy trong không gian vài năm. Nhiều loài động vật và thực vật bị đe dọa nghiêm trọng trên thế giới sống trong các khu rừng như vậy, và chắc chắn rằng một số lượng lớn chúng sẽ biến mất nếu tỷ lệ mất rừng hiện tại tiếp tục. Môi trường sống trên thế giới là không thể thay đổi và tồn tại cố định.
P/S:ggdịch is free~
chụy Google dịch đọc méo hiểu gì nên mới lết xác lên đây đấy -.-
1. We are all ....................................................... destroying the environment around us. (slow / slowly)
2. Wild plants and animals on the earth are ............................................. disappearing. (quick / quickly)
3. Farm workers have to work very .................................................... during the harvest. (hard / hardly)
4. Please don’t go too ...................................................................... the edge of the cliff. (near / nearly)
5. Mr.Black sounded really ........................... this morning. He had his car stolen. (unhappy / unhappily)
6. Frogs are found .......................................................... rare in this area. (comparative / comparatively)
7. The lakes in our town are polluted ........................................ . (bad / badly)
8. My uncle’s old car was ................... but his new one is very ................... (slow / slowly – fast / fastly)
9. What is for dinner ? It smells very ................................................................ . (delicious / deliciously)
10. Bob is sometimes a dangerous driver. I think he drives dangerously. when he’s in a hurry. (dangerous/dangerously)
Chúc bn học tốt
1. slowly
2. quickly
3. hard
4. near
5. unhappy
6. comparatively
7. badly
8. slow/ fast
9. delicious
10. dangerous/ dangerously
tìm lỗi sai trong các từ in đậm sau :
1. the little girl sitting next to me on the plane yesterdaywas nervous because she has never=> had never flown before
2. Much unknown plants and animals are disappearing as the tropical forests are destroyed=> being destroyed