Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{S.100}{S+100}=35,48\%\)
b) \(m_{CuSO_4}=600.10\%=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=600-60=540\left(g\right)\)
Sau khi bay hơi -> mH2O = 540 - 400 = 140(g)
Ở to = 20oC, ddbh chứa 20% CuSO4
Trong 100g ddbh -----> 20gCuSO4 + 80gH2O
\(S_{20}=\dfrac{20.100}{80}=25\left(g\right)\)
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(spu\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(spu\right)}=90x\)
\(S_{20}=\dfrac{60-160x}{140-90x}=\dfrac{25}{100}\)
=> x = 0,18
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,18.250=45,5\left(g\right)\)
Ở \(25^0C\),100g nước hòa tan được 40g \(CuSO_4\)=>khối lượng dd \(CuSO_4\) bão hòa là 140g.
Khối lượng của \(CuSO_4\) có trong 175g đ bão hòa là :
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{40.175}{140}=50g\)
Khối lượng dung môi \(H_2O\) là: \(m_{H_2O}=mdd-m_{CuSO_4}=175-50=125g\)
Gọi i(g) là khối lượng \(CuSO_4\) cần thêm vào dd. Khối lượng chất tan và dung môi trong dd bão hoà ở \(90^oC\) là:
\(m_{CuSO_4}\)= (50+i)g và \(m_{H_2O}=125g\)
Áp dụng công thức tính độ tan của \(CuSO_4\) ở \(90^oC\) ta có : \(S_{CuSO_4}\left(90^oC\right)=\dfrac{50+i}{125}.100=80\) giải pt ta được i=50g
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Gọi \(m_{AgNO_3}=a\left(g\right)\left(0< a< 5400\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=5400-a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{AgNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{5400-a}.100=170\left(g\right)\\ \rightarrow a=3400\left(g\right)\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgNO_3}=3400\left(g\right)\\m_{H_2O}=5400-3400=2000\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{300.25}{100}=75\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{300.25}{100}=75\left(g\right)\)