Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : a và b thuộc N , a < b
24 = 23 . 3
a | 2 | 3 | 4 |
b | 12 | 8 | 6 |
Vậy ta được a có 3 số , b có 3 số
- Chứng minh P chia hết cho 8
Do ƯCLN(a;b) = 1 và a + b là số chẵn nên a và b cùng lẻ
Giả sử a = 2.m + 1; b = 2.n + 1 (m;n ϵ N)
Ta có: P = a.b.(a - b).(a + b)
= (2.m + 1).(2.n + 1).[(2.m + 1) - (2.n + 1)].[(2.m + 1) + (2.n + 1)]
= (2.m + 1).(2.n + 1).(2.m - 2.n).(2.m + 2.n + 2)
= (2.m + 1).(2.n + 1).2.(m - n).2.(m + n + 1)
= (2.m + 1).(2.n + 1).4.(m - n).(m + n + 1)
+ Nếu m - n chẵn thì P chia hết cho 2.4 = 8
+ Nếu m - n lẻ => m + n lẻ (vì m - n và m + n luôn cùng tính chẵn lẻ)
=> m + n + 1 chẵn => P chia hết cho 2.4 = 8
Như vậy, P luôn chia hết cho 8 (1)
- Chứng minh P chia hết cho 3
Vì ƯCLN(a;b)=1 nên a và b không cùng đồng thời là bội của 3
+ Nếu 1 trong 2 số a; b chia hết cho 3 dễ dàng suy ra P chia hết cho 3
+ Nếu a và b cùng dư khi chia cho 3 => a - b chia hết cho 3
=> P chia hết cho 3
+ Nếu a và b khác dư khi chia cho 3 (trừ trường hợp chia 3 dư 0)
Như vậy, trong 2 số a; b có 1 số chia 3 dư 1; 1 số chia 3 dư 2
=> a + b chia hết cho 3 => P chia hết cho 3
Do đó, P luôn chia hết cho 3 (2)
Từ (1) và (2) mà (3;8)=1 => P chia hết cho 24 (đpcm)
a.b + a + b = 4
=> a ( b + 1 ) + b = 4
=> a ( b + 1 ) + b + 1 = 5
=> a ( b + 1 ) + ( b + 1 ) = 5
=> ( b + 1 ) ( a + 1 ) = 5
=> b + 1 ; a + 1 thuộc Ư ( 5 )
Mà Ư ( 5 ) = { 1 ; 5 ; - 1; - 5 }
Ta có bảng :
a+1 | 1 | 5 | - 1 | - 5 |
b+1 | 5 | 1 | - 5 | - 1 |
a | 0 | 4 | - 2 | - 6 |
b | 4 | 0 | - 6 | - 1 |
Do a và b là 2 số nguyên mà a > 0, nên để a(b-2) = 3 thì b - 2 > 0 ---> b > 2
a=3/(b-2) mà a nguyên nên b-2 phải là ước của 3
---> b-2 = 1 hoặc 3
----> b = 3 hoặc b = 5 ( đều nhận so với điều kiện mới nói ở trên b>2)
Từ 2 ý trên
----> 2 trường hợp
TH1: b = 3 , a = 3
TH2: b = 5 ,a = 1