Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tính y’ và tìm nghiệm của y ' = 0 .
- Biện luận các trường hợp điểm x=3 nằm trong, nằm ngoài khoảng 2 nghiệm để suy ra kết luận.
Cách giải:
TXĐ: D = R
y ' = 3 x 2 − 6 m x
Ta có: y ' = 0 ⇔ x = 0 → y = 6 x = 2 m → y = − 4 m 3 + 6
Xét TH1: m=0 . Hàm số đồng biến trên 0 ; 3 . ⇒ M i n 0 ; 3 y = y 0 = 6 → loại.
Xét TH2: m ≥ 3 2 ⇒ 2 m > 3 > 0 . Khi đó, hàm số nghịch biến trên 0 ; 3 ⊂ 0 ; 2 m
⇒ M i n 0 ; 3 y = y 3 = 33 − 27 m = 2 → m = 31 27 < 3 2 (loại)
Xét TH3: 3 2 > m > 0 ⇒ 3 > 2 m > 0 thì đồ thị hàm số có điểm cực đại là 0 ; 6 và điểm cực tiểu là 2 m , − 4 m 3 + 6 .
Khi đó , GTNN trên 0 ; 3 là y 2 m = − 4 m 3 + 6
⇒ − 4 m 3 + 6 = 2 ⇔ m 3 = 1 ⇔ m = 1 (thỏa mãn)
Xét TH4: m < 0 → 0 ; 6 là điểm cực tiểu và trên 0 ; 3 hàm số đồng biến.
⇒ y min = 6 → loại.
Vậy m=1 là giá trị cần tìm.
Đáp án D.
Chú ý khi giải:
HS cần phải xét tất cả các trường hợp và chú ý loại nghiệm. nhiều em sai lầm kết luận m = 31 27 mà không chú ý điều kiện của trường hợp đó là m ≥ 3 2
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa: (nếu tồn tại giới hạn).
Cách giải: Ta có:
Chọn đáp án B.
Bằng cách sử dụng điều kiện tồn tại nghiệm của phương trình, chúng ta có: Khi a = 0 thì hàm số chỉ đạt giá trị lớn nhất (khi b < 0) hoặc chỉ đạt giá trị nhỏ nhất (khi b > 0). Còn khi
nên tập giá trị của hàm số đã cho chỉ có đúng 6 số nguyên khi và chỉ khi
Ta có 64 = -8a + 4b - 2c + d; -61 = 27a + 9b + 3c +d
Từ y ' = 3 a x 2 + 2 b x + c ta thu được hai phương trình 0 = 12a - 4b + c; 0 = 27a + 6b + c
Giải hệ gồm 4 phương trình trên ta thu được a = 2; b = -3; c = -36; d = 20 hay a + b + c + d = -17
Đáp án C