Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. có công mài sắt có ngày nên kim
2. năng nhặt chật bì
3 .tay làm hàm nhai , tay quai miệng trễ
4. kiến tha lâu cúng đầy tủ
chúc bạn học tốt !
Cho bạn vài câu về lễ độ nè
- Đi hỏi về chào.
- Đi thưa về trình.
- Đi thưa cho biết về trình cho hay.
- Đi thưa về gửi.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Lời chào cao hơn mâm cổ.
- Tiếng mời thơm hơn mùi rượu.
- Tiên học lễ hậu học học văn.
- Muốn sang thì bắc cầu Kiều.
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
- Ăn coi nồi, ngồi coi hướng.
- Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Kính già, già để tuổi cho
Tiết kiệm là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi”. - Tiết kiệm không phải là bủn xỉn, mà những việc ích lợi cho đồng bào, cho Tổ quốc, thì bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của cũng vui lòng. - Tiết kiệm là tích cực.
Việc làm. mẹ cho em 1 ngày 10 ngàn nhưng e chỉ sử dụng 2 ngàn còn bao nhiu e để dành
4 câu tục ngữ về tiết kiệm là:
- Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
- Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí
- Ăn phải dành. có phải kiệm
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
- Việc làm của em thể hiện tính tiết kiệm :
+ Tiết kiệm nước trong sinh hoạt;
+ Tiết kiệm điện;
+ Không viết vẽ lên tương, bàn ghế;
+ Sử dụng, giữ gìn đồ dùng học tập sạch đẹp.
4 câu tục ngữ, ca dao nói về tính tiết kiệm :
+ Phí của trời, mười đời chẳng có.
+ Có kiêng có lành, có dành có lúa.
+ Ít chắt chiu, hơn nhiều vung phí.
+ Để một thì giàu, chia nhau thì khó.
- Năng nhặt chặt bị
- Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện
- Kến tha lâu cũng đầy tổ
- Tích tiểu thành đại
- Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
- Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí
- Ăn chắc ,mặc bền
- Ăn phải dành. có phải kiệm
- Góp gió thành bão
- Của bền tại người
- Sản xuất mà không đi đôi với tiết kiệm thì như gió vào nhà trống
- Khi lành để dành khi đau
- Năng nhặt chặt bị
- Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện
- Kến tha lâu cũng đầy tổ
- Tích tiểu thành đại
- Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
- Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí
- Ăn chắc ,mặc bền
- Ăn phải dành. có phải kiệm
Ca dao:
Bề trên ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa
Thương em anh để trong lòng
Việc quan anh cứ phép công anh làm
Tục ngữ:
-Đất có lề, quê có thói
-Phép vua thua luệ làng
-Muốn tròn phải có khuôn
Muốn vuông phải có thước.
-Luật pháp bất vị thân
Câu 1: Sức khoẻ là vốn quý nhất của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao; sống lạc quan vui vẻ, thoải mái, yêu đời.
Hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ đối với học tập, lao động, vui chơi giải trí
- Nếu sức khoẻ không tốt: ngồi học uể oải, mệt mỏi, không tiếp thu được bài giảng, về nhà không học bài dẫn đến kết quả kém.
- Trong công việc mà sức khoẻ không tốt thì công việc khó hoàn thành, có thể phải nghỉ làm gây ảnh hưởng nhiều đến tập thể, thu nhập giảm đi.
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nản, không hứng thú tham gia các hoạt động giải trí, tập thể.
Việc làm : - Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng ( chú ý an toàn thực phẩm)
- Hàng ngày luyện tập TT, phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh cho khỏi bệnh
Câu 2: Thế nào là tiết kiệm?
=> Là sử dụng hợp lí , hiểu quả của cải , thời gian , sức lực ( sức khỏe )
Biểu hiện của tiết kiệm? Lấy ví dụ
- tiết kiệm về của cải
- tiết kiệm về thời gian
- tiết kiệm về sức lực
vd :
+tắt các thiết bị điện khi không sử dụng ( tiết kiệm về của cải )
+chi tiêu hợp lí ( tiết kiệm về của cải )
+lên kế hoạch trước cho mọi việc ( tiết kiệm về thời gian )
+hạn chế tối đa sự trì hoãn ( tiết kiệm về thời gian )
+sử dụng máy móc công nghệ cao như robot hút bụi - quét nhà tự động ( tiết kiệm về sức lực + tiết kiệm về thời gian )
- Năng nhặt chặt bị
- Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện
- Kến tha lâu cũng đầy tổ
- Tích tiểu thành đại
- Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
- Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí
- Ăn chắc ,mặc bền
- Ăn phải dành. có phải kiệm
-Góp gió thành bão
-Của bền tại người
-Khi lành để dành khi đau
-Được mùa chớ phụ ngô khoai
-Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
- Năng nhặt - chặt túi
- Ăn giả làm thật
- Con nhà Lính , tính nhà quan
- Đàn ông rộng miệng thì Sang, đàn bà rộng miệng tan hoang cửa nhà
-Một miếng khi đói, bằng một gói khi no
-Tích cốc phòng cơ , tích y phòng hàn