K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2020
verb noun adj adv
celebrate celebration celebrative
culture cultural culturally
parade parade
perform performance - performance
festival festive

12 tháng 6 2018

1. CULTURAL

2. PERFORMANCE

3. CELEBRATORY

4. PARADES

5. FESTIVE

6. CELEBRATIONS

12 tháng 6 2018

1.cultural 

2.performance

3.celebratory

4.parades

5.festive

6.celebration

7 tháng 3 2016

1. cultures

2. parade

3. celebrating

4. festive

5. performance

6. celebration

7 tháng 3 2016

Sorry ! Em mới học lớp 6 thôi

MN GIÚP MIK VỚI!!!!!!!!HomeworkViết từ loại cần điền vào chỗ trống: động từ (v), tính từ (adj), danh từ (n), trạng từ (adv)21. Nobody showed them to their ……………………… (sit)22. Helen speaks English very……………………… (fluent)23. This is the most………………………machine in our field. (value)24. We can keep the land in………………………condition by killing weeds. (well)25. Jack plays...
Đọc tiếp

MN GIÚP MIK VỚI!!!!!!!!

Homework

Viết từ loại cần điền vào chỗ trống: động từ (v), tính từ (adj), danh từ (n), trạng từ (adv)

21. Nobody showed them to their ……………………… (sit)

22. Helen speaks English very……………………… (fluent)

23. This is the most………………………machine in our field. (value)

24. We can keep the land in………………………condition by killing weeds. (well)

25. Jack plays football……………………… (splendid)

26. The ball was followed with great……………………… (excite)

27. That was an………………………match, wasn’t it? I was………………………to see it. (excite)

28.………is a good career. I want to become a ……………………… (teach)

29. Rubber trees are very……………………… (use)

30. Sports are very good for our……………………… (healthy)

31. Who will take………………………of the baby when you go away? (careful)

32. Don’t worry about her……………………… (complain)

33. What is the real………………………of the house? (wide)

34. I want to make new dresses but I don’t have a ………………………machine. (sew)

35. She danced so………………………that the audience clapped their hands many times. (beauty)

36. I’ll have Tom repair our electric……………………… (cook)

37. Water has no color. It is a………………………liquid. (color)

38. Please don’t make……………………… (noisy)

39. Mr Green works in this factory as a shop……………………… (keep)

40. Ky Hoa lake is one of the areas of……………………… (entertain)

41. Butter is one of the………………………of milk. (produce)

42. He is a………………………person. He often makes me laugh. (fun)

43. I didn’t know how you………………………your birthday party. (celebration)

44. On Christmas day, I often send my close friends……cards. (greet)

45. He is famous………………………in this country. (act)

46. He often writes stories. He is a……………………… (write)

47. These flowers look……………………… (nature)

48. It’s not………………………to answer this question. (difficulty)

49. His plays were, ………………………on the stage in London. (performance)

50. The film is………………………so I’m……………………… (bore)

51. The Sword lake is one of………………………places in Hanoi. (history)

52. He devoted all his………………………to writing. (live)

53. How………………………the street is! (danger)

54. She lives………………………although she is very poor. (happy).

55. I’ll help you to………………………some beautiful paintings. (choice)

56. The love for book is………………………in developing the pupils’ knowledge. (help)

57.This public library is………………………to all people. (open)

58. Books help people to get more……………………… (know)

59. ………………………cries need help from……ones. (develop)

60. This stamp………………………is valuable. (collect)

61. The person who takes care of books in the library is a ……………………… (library)

62. He is very…… (friend)

63. She smiles so………………………, doesn’t she? (attract)

64. My………………………for your skill is great. (admire)

65. we all held our breath because of that………………………film. (thrill)

66. I only had a day to visit all the tourist………………………attract)

67. They ride their bicycles to the countryside for, ……………………… (please)

68. Red………………………communist countries. (symbol)

69. May Day is celebrated regularly in………………………countries. (society)

70. He lost the game because of his……………………… (care)

71. The teacher stressed the need for regular………………………. (attend)

72. The cost of………………………must be paid by the buyer. (carry)

73. Our………………………from London to Sydney took 24 hours. (fly)

74. The police are interested in the sudden………………………of the valuable painting. (appear)

75. The master gave Oliver Twist a terrible……………………… (punish)

76. He gave no………………………for his absence. (explain)

77. They were happy because their work was finished……………………… (success)

78. To prepare his………………………works, Karl Marx often spent whole days in the library of the British Museum. (science)

79. He is respected for his……………………… (simple)

80. They had made a lot of………………………before the game started. (prepare)

81. Manchester players have been trying to score another goal, but their efforts are……(succeed)

82. We must make………………………for his youth. (allow)

83. An……man has stolen all our money. (know)

84. Two of these tablets should be taken………………………day)

85. Dogs are very………………………pets. (faith)

86. The Thames flows………………………through green meadows. (gentle)

87. Relax in our………………………chairs and enjoy our excellent tea and hot chocolate. (comfort)

88. I’m so………………………you’re going to visit my country. (please)

89. What a naughty boy! He always does things……………………… (noise)

90. There were ten….in the race. (compete)

91. His………………………makes his parents feel sad. (lazy)

92. You should………………………to your teacher. (apology)

93. Jack is………………………of his essay on the Thames. (pride)

94. Paris is………………………for the Eiffel tower. (fame)

95. He worked hard to………………………good crops from poor soil. (product)

96. How………………………of you to break that cup! (care)

97. His long………………………made us bored and sleepy. (speak)

98. He never takes his father’s……………………… (advise)

99. They sat………………………by the stream. (quiet)

100. To my ………………………, the monkey peeled a banana and offered it to me. (amaze)

0
28 tháng 12 2017

Bạn Học toán hay học văn hoặc Tiếng anh đấy

28 tháng 12 2017

danh từ là một danh từ chỉ con người dv cc ví dụ ông ấy là cảnh sát

động từ là là từ chỉ hoạt động của con người đông vật cây cối

tính tư là chỉ cả súc

giới tư là ????????????????????????????????????

29 tháng 3 2019

SGK ngữ văn đấy

29 tháng 3 2019

động từ là từ chỉ hoạt động,danh từ là từ chỉ sự vật , tính từ là từ chỉ tính cách chủ ngữ là từ có ngĩa hơi giống danh từ còn 2 từ còn lại chịu , cô tiếng anh mk bảo là tiếng anh giống ngữ văn

24 tháng 7 2016

*Shoulder vừa là danh từ vừa là động từ, ko phải là tính từ đâu.

Shoulder(n): vai

Shoulder(v): đặt cái gì lên vai, gánh lên vai, đẩy ai bằng vai.

*Từ anh em của shoulder bao gồm:

1.Shoulder-bag: túi khoác vai

2. Shoulder-belt: dây đeo ngang vai

3.Shoulder-blade: xương vai

4.Shoulder-board: huy hiệu đeo ở cầu vai

5. Shoulder-flash: quân hiệu đeo ở cầu vai

6.Shoulder-high: cao ngang vai

7.Shoulder-knot: dải nơ đeo ở vai( dải phù hiệu)

* Example: I have lifted the burden of guilt from my shoulder.

=> The burden of guilt has been lifted from my shoulder.

 

13 tháng 4 2020

ban chac ko?

13 tháng 4 2020

1.A masquerade is a __festive____________ gathering of people wearing masks. (festival)

2.We went out for a ____celebration__________ dinner at a nearby beach restaurant. (celebrate)

3.__Performance____________ in a lion dance outfit show off their moves at the Rio Carnival. (perform)

4.The Rio Carnival Samba _parades_____________ are known as the greatest show on Earth! (parade)

5.A music festival includes live _____performer_________ of singing and musical instrument playing. (perform)

6.Hue Festival is a _____cultural _________ event that is held every two years. (culture)

7.New Year’s Eve is one of the largest global ____celebration ______ because it marks the last day of the year. (celebrate)

8.The Saint Patrick’s Day marchers were ____paraded__________ up Fifth Avenue. (parade)

*Danh từ 

1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute

Với những động từ có từ tận cùng như trên việc bạn cần làm là thêm đuôi - ion (riêng với những động từ tận cùng bằng -e cần phải bỏ đi trước khi thêm - ion). Hãy xem một số ví dụ dưới đây:

– to adopt – adoption (sự thừa nhận)

– to confess – confession (sự thú tội)

– to construct – construction (việc xây dựng)

– to contribute – contribution (việc góp phần)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)

– to locate – location (vị trí, địa điểm)

– to predict – prediction (sự tiên đoán)

– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)

– to protect – protection (sự che chở)

 (Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)

– to supervise – supervision (sự giám sát)

– to translate – translation (bài dịch)

2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve

Với những động từ tận cùng như này thì sao nhỉ??? Đơn giản lắm, bạn chỉ cần thêm vị ngữ - ation là xong nhé!. À trước đó cần phải bỏ - e nếu có. Cùng xem những ví dụ dưới đây nhé!

– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)

– to assign – assignation (sự phân công)

 (Ngoại trừ: to recognize – recognition - sự nhận biết, sự công nhận và  to assign – assignment (công tác))

– to combine – combination (sự phối hợp)

– to determine – determination (sự quyết tâm)

(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)

– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)

– to inspire – inspiration (cảm hứng)

– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)

 (Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)

– to transport – transportation (sự vận chuyển)

3. Verb + ing

– paint + ing = painting (bức họa)

– read + ing = reading (bài đọc)

– write + ing = writing (bài viết)

4. Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor (nam diễn viên)

– build + er = builder (nhà xây dựng)

– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)

– invent + or = inventor (nhà phát minh)

– read + er = reader (độc giả)

– swim + er = swimmer (tay bơi lội)

– to tour + ist = tourist (du khách)

– translate + or = translator (phiên dịch viên)

– type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…

– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…

5. Những động từ tận cùng bằng –eive

Với những động từ tận cùng - eive khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - eption

– to conceive – conception (sự mang bầu)

– to deceive – deception (sự lừa dối)

– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe

Với những động từ tận cùng - ibe khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - iption

– to describe – description (sự miêu tả)

– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)

– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)

– to transcribe – transcription (sự sao chép)

7. Những động từ tận cùng bằng –ify

Với những động từ tận cùng - ify khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ification

– to amplify – amplification (sự khuếch đại)

– to certify – certification (sự chứng nhận)

– to identify – identification (sự nhận dạng)

– to verify – verification (sự thẩm tra)

8. Những động từ tận cùng bằng –ose

Với những động từ tận cùng - ose khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ition

– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)

– to depose – deposition (sự phế truất)

– to expose – exposition (sự trưng bày)

– to impose – imposition (việc đánh thếu)

– to propose – proposition (sự đề nghị)

(Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition(sự an bài, xếp đặt) và disposal (sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9. Những động từ tận cùng bằng – olve

Với những động từ tận cùng - olve khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ution

– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)

– to evolve – evolution (sự biến thái)

– to resolve – resolution (nghị quyết)

– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)

– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)

10. Những động từ tận cùng bằng –uce

Với những động từ tận cùng - uce khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - uction

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)

– to produce – production (sự sản xuất)

– to reduce – reduction (sự giảm bớt)

– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude

Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - sion nhưng trước hết hãy bỏ - d hay - de nhé!

– to conclude – conclusion (kết luận)

– to decide – decision (sự giải quyết)

– to erode – erosion (sự xói mòn)

– to exclude – exclusion (việc loại trừ)

– to explode – explosion (tiếng nổ)

– to include – inclusion (sự bao gồm)

– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)

– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede

Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ssion nhưng trước hết hãy bỏ - t, ed, de 

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)

– to permit – permission (sự cho phép)

– to proceed – procession (đám rước)

– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)

– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)

– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)

– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn))

13. Những động từ tận cùng bằng –ish

Với những động từ tận cùng - ish khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)

– to establish – establishment (sự thiết lập)

– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)

– to punish – punishment (hình phạt)

14. Những động từ tận cùng bằng –fer

Với những động từ tận cùng - fer khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)

– to interfere – interference (sự can dự vào)

– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)

– to refer – reference (sự tham khảo)

15. Những động từ tận cùng bằng –er

Với những động từ tận cùng - er khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)

– to discover – discovery (sự khám phá)

– to flatter – flattery (sự nịnh hót)

– to master – mastery (sự bá chủ)

– to recover – recovery (sự bình phục)

16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al

Với những động phía dưới khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - al

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)

– to approve – approval (sự ưng thuận)

– to arrive – arrival (sự chuyển đến)

– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)

– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)

– to propose – proposal (lời đề nghị)

– to refuse – refusal (sự khước từ)

– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)

– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)

– to survive – survival (sự sống còn)

– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc

– to breathe – breath (hơi thở)

– to choose – choice (sự chọn lựa)

– to die – death (cái chết)

– to fly – flight (chuyến bay)

– to grow – growth (sự tăng trưởng)

– to sing – song (bài hát)

– to weigh – weigh (trọng lượng)

7 tháng 4 2019

1/ Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng – e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)

– to adopt – adoption (sự thừa nhận)
– to confess – confession (sự thú tội)
– to construct – construction (việc xây dựng)
– to contribute – contribution (việc góp phần)
– to convict – conviction (sự kết án)
– to corrupt – corruption (nạn tham nhũng)
– to deduct – deduction (việc khấu trừ)
– to dictate – dictation (bài chính tả)
– to distribute – distribution (việc phân phối)
– to exhibit – exhibition (sự trưng bày)
– to express – expression (sự diễn tả, câu nói)
– to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng)
– to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch)
– to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
– to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn)
– to interrupt – interruption (sự gián đoạn)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)

– to locate – location (vị trí, địa điểm)
– to predict – prediction (sự tiên đoán)
– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)
– to prosecute – prosecution (việc truy tố)
– to protect – protection (sự che chở)
– to reflect – reflection (sự phản chiếu)

(Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)
– to restrict – restriction (việc hạn chế)
– to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính)
– to supervise – supervision (sự giám sát)
– to translate – translation (bài dịch)

2/ Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ - ation

– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
– to adore – adoration (sự tôn thờ)
– to assign – assignation (sự phân công)
– to assign – assignment (công tác)
– to civinize – civinization (nền văn minh)

(Ngoại trừ: to recognize – recognition: sự nhận biết, sự công nhận)

– to combine – combination (sự phối hợp)
– to confine – confinement (việc giam giữ cấm túc)
– to consign – consignment (việc ký gửi hàng)
– to deform – deformation (sự biến dạng)
– to determine – determination (sự quyết tâm)

(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)

– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)
– to exclaim – exclamation (sự reo, la)
– to explore – exploration (sự thám hiểm)
– to export – exportation (việc xuất khẩu)
– to form – formation (sự thành lập)
– to import – importation (việc nhập khẩu)
– to inspire – inspiration (cảm hứng)
– to observe – observation (sự quan sát)
– to organize – organization (tổ chức)
– to perspire – perspiration (sự ra mồ hôi)
– to proclaim – proclamation (sự công bố)
– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)
– to reclaim – reclamation (việc đòi lại)
– to reform – reformation (sự cải cách)

(Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)

– to reserve – reservation (việc dự trữ, dành riêng)
– to resign – resignation (sự từ chức)
(Ngoại trừ: to align – alignment – sự sắp hàng)
– to respire – respiration (sự hô hấp)
– to restore – restoration (sự khôi phục)
– to starve – starvation (sự chết đói)
– to transport – transportation (sự vận chuyển)

3/Verb + ing

– paint + ing = painting (bức họa)
– read + ing = reading (bài đọc)
– write + ing = writing (bài viết)

4/ Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor (nam diễn viên)
– build + er = builder (nhà xây dựng)
– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
– invent + or = inventor (nhà phát minh)
– read + er = reader (độc giả)
– swim + er = swimmer (tay bơi lội)
– to tour + ist = tourist (du khách)
– translate + or = translator (phiên dịch viên)
– type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…
– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…

5/Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng -eption

– to conceive – conception (sự mang bầu)
– to deceive – deception (sự lừa dối)
– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ tat hay nó bằng –iption

– to describe – description (sự miêu tả)
– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)
– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
– to transcribe – transcription (sự sao chép)

7/Những động từ tận cùng bằng – ify đổi sang danh từ thay nó bằng – ification

– to amplify – amplification (sự khuếch đại)
– to certify – certification (sự chứng nhận)
– to identify – identification (sự nhận dạng)
– to verify – verification (sự thẩm tra)

8/Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition

– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
– to depose – deposition (sự phế truất)
– to expose – exposition (sự trưng bày)
– to impose – imposition (việc đánh thếu)
– to propose – proposition (sự đề nghị)

Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition sự an bài, xếp đặt và disposal sự vứt bỏ; tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9/ Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ ve rùi thêm –ution

– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
– to evolve – evolution (sự biến thái)
– to resolve – resolution (nghị quyết)
– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)

10/ Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta hay nó bằng –uction

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)
– to produce – production (sự sản xuất)
– to reduce – reduction (sự giảm bớt)
– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

11/ Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison

– to ascend – ascension (sự thăng tiến)
– to conclude – conclusion (kết luận)
– to corrode – corrosion (sự ăn mòn)
– to decide – decision (sự giải quyết)
– to deride – decision (lời chế giễu)
– to divide – division (sự phân chia)
– to erode – erosion (sự xói mòn)
– to exclude – exclusion (việc loại trừ)
– to explode – explosion (tiếng nổ)
– to extend – extension (sự kéo dài, gia hạn)
– to include – inclusion (sự bao gồm)
– to intend – intention (dự định)
– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)
– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

12/ Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, hay ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
– to permit – permission (sự cho phép)
– to proceed – procession (đám rước)
– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)
– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)
– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn)

13/ Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
– to banish – banishment (sự trục xuất)
– to establish – establishment (sự thiết lập)
– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)
– to punish – punishment (hình phạt)

14/ Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
– to interfere – interference (sự can dự vào)
– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)
– to refer – reference (sự tham khảo)

15/ Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
– to discover – discovery (sự khám phá)
– to flatter – flattery (sự nịnh hót)
– to master – mastery (sự bá chủ)
– to recover – recovery (sự bình phục)

16/Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al:

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)
– to approve – approval (sự ưng thuận)
– to arrive – arrival (sự chuyển đến)
– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)
– to propose – proposal (lời đề nghị)
– to refuse – refusal (sự khước từ)
– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)
– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)
– to survive – survival (sự sống còn)
– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả:

– to breathe – breath (hơi thở)
– to choose – choice (sự chọn lựa)
– to die – death (cái chết)
– to fly – flight (chuyến bay)
– to grow – growth (sự tăng trưởng)
– to sing – song (bài hát)
– to weigh – weigh (trọng lượng)

study well!