Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra ta có: a:b:c=7:8:9 và a+b+c=48 ( a,b,c là các số tự nhiên khác 0 )
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{8}=\frac{c}{9}\)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{8}=\frac{c}{9}=\frac{a+b+c}{24}=\frac{48}{24}=2\)
Trả lời: a = 2 . 7 = 14 ; b = 2 . 8 = 16 ; c = 2 . 9 = 18
Vậy a=14, b=16,c=18
Mọi người tk cho mình nha. Mình cảm ơn nhiều ^-^.
a:b:c=7:8:9
\(\Rightarrow\frac{a}{7}=\frac{b}{8}=\frac{c}{9}\)
Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{8}=\frac{c}{9}=\frac{a+b+c}{7+8+9}\)\(=\frac{48}{24}=2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=2\cdot7=14\\b=2\cdot8=16\\c=2\cdot9=18\end{cases}}\)
b) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a^2}{2^2}=\frac{b^2}{3^2}=\frac{2c^2}{2\cdot4^2}=\frac{a^2-b^2+2c^2}{2^2-3^2+2\cdot4^2}=\frac{108}{27}=4\)
\(\frac{a^2}{2^2}=4\Rightarrow a^2=4\cdot2^2=16\Rightarrow a=\sqrt{16}=4\)
\(\frac{b^2}{3^2}=4\Rightarrow b^2=4\cdot3^2=36\Rightarrow b=\sqrt{36}=6\)
\(\frac{2c^2}{2\cdot4^2}=4\Rightarrow2c^2=4\cdot2\cdot4^2=128\Rightarrow c^2=128:2=64\Rightarrow c=\sqrt{64}=8\)
vậy a = 4
b = 6
c = 8
a)
a:b:c = 2:4:5
=> a/2 = b/4 =c/5
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{2a}{2\cdot2}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{2a-b+c}{2\cdot2-4+5}=\frac{7}{5}\)
\(\frac{2a}{2\cdot2}=\frac{7}{5}\Rightarrow2a=\frac{7\cdot2\cdot2}{5}=\frac{28}{5}\Rightarrow a=\frac{28}{5}:2=\frac{14}{5}=2,8\)
\(\frac{b}{4}=\frac{7}{5}\Rightarrow b=\frac{7\cdot4}{5}=\frac{28}{5}=5,6\)
\(\frac{c}{5}=\frac{7}{5}\Rightarrow c=\frac{7\cdot5}{5}=7\)
vậy a = 2,8
b = 5,6
c = 7
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(x=\frac{a}{b+c}=\frac{b}{c+a}=\frac{c}{a+b}=\frac{a+b+c}{b+c+c+a+a+b}=\frac{a+b+c}{2\cdot\left(a+b+c\right)}=\frac{1}{2}\)
Vậy x = \(\frac{1}{2}\)
\(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2};\dfrac{b}{7}=\dfrac{c}{5}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}=\dfrac{a-b-c}{21-14-10}=\dfrac{-9}{-3}=3\)
\(\dfrac{a}{21}=3\Rightarrow a=63\)
\(\dfrac{b}{14}=3\Rightarrow b=42\)
\(\dfrac{c}{10}=3\Rightarrow c=30\)
Vậy......
Các câu còn lại tương tự
Đặt \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=k\)
\(=>\hept{\begin{cases}a=3k\\b=4k\\c=5k\end{cases}}\)
Khi đó : \(2a^2+2b^2-3c^2=-100\)
\(< =>2\left(3k\right)^2+2\left(4k\right)^2-3\left(5k\right)^2=-100\)
\(< =>2.9.k^2+2.16.k^2-3.25.k^2=-100\)
\(< =>19k^2+32k^2-75k^2=-100\)
\(< =>k^2\left(51-75\right)=-100\)
\(< =>-24k^2=-100\)
\(< =>k^2=\frac{25}{6}\)\(< =>k=\pm\frac{5}{\sqrt{6}}\)
Với \(k=\frac{5}{\sqrt{6}}\)thì \(\hept{\begin{cases}a=\frac{15}{\sqrt{6}}\\b=\frac{20}{\sqrt{6}}\\c=\frac{25}{\sqrt{6}}\end{cases}}\)
Với \(k=-\frac{5}{\sqrt{6}}\)thì \(\hept{\begin{cases}a=-\frac{15}{\sqrt{6}}\\b=-\frac{20}{\sqrt{6}}\\c=-\frac{25}{\sqrt{6}}\end{cases}}\)
Vậy ta có 2 bộ số sau \(\left\{\frac{15}{\sqrt{6}};\frac{20}{\sqrt{6}};\frac{25}{\sqrt{6}}\right\};\left\{-\frac{15}{\sqrt{6}};-\frac{20}{\sqrt{6}};-\frac{25}{\sqrt{6}}\right\}\)