Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn muốn hỏi gì. Nếu đánh giá về bản trọng âm thì mình thấy bản trọng âm này hơi trục trặc ví dụ cụ thể như số 5, phải là "tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm" Ví dụ: 'happy-> un'happy.
~k~ để mình có động lực nghiên cứu hết 13 quy tắc đánh dấu trọng âm nha. moamoa~~~
1 từ phát âm |^| : cut
1 từ có 1 âm tiết có chữ "o" : no
từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào từ "o" : 'boring
từ có "o_e": oedema
từ có 1 âm tiết có âm "u" : huge
Từ có "ou" : our
1 Ý nghĩa thì QKĐ : Diễn tả 1 hành động, 1 sự việc hay 1 thứ gì đó xảy ra trong quá khứ không còn liên quan đến hiện tại
2 * tobe
S+was/were+ (not)+.................
-Câu hỏi: (Wh)+was/were+S+...........
* Verbs
- Khẳng định: S+V(ed/BQT)+...........
- Phủ định: S+didn't+ V(inf)
- Câu hỏi: (Wh)+did+S+V(inf)+............ ?
3 Câu này tớ không hiểu đề
4
Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
E.g
Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
E.g
Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Played / pleid /
Opened / əʊpənd /
-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)
Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
1 âm tiết :
-long -large -tall -thin -strong
-short -high -light -fat -weak
2 âm tiết :
-lovely -noisy -busy -worry -clever
-friendly -skillful -bright -peachful -early
3 âm tiết :
-interesting -beautiful -wonderful -delicious -suitable
-expensive -important -intelligent -exciting -comfortable
-để xác định được thì bạn phải đọc được mấy từ đó
-bạn phải biết quy tắc đánh dấu trọng âm
-bạn phải biết đọc chuẩn các từ có phần gạch chân, hoặc học phần quy tắc xác định từ khác cách đọc vs các từ kia, hoặc học phần phiên âm ra tiếng la-tinh
cách phân biệt 1, 2 âm tiết ta cần đọc neu co 1 tieng thi la mot am tiet neu 2 tieng thi la 2 am tiet
ban nen xem cac bai giang ve nhan trong am tren youtube ban se hieu ro hon
ban can phat am va doc cho chuan thi se lam duoc
(Từ “pig” là từ 1 âm tiết được cấu tạo từ âm nguyên âm đơn /i/ và 2 phụ âm /p/ và /g/.)
Các bạn lưu ý, trong tiếng Anh, một âm nguyên âm có thể được tạo nên từ một hoặc nhiều chữ cái nguyên âm đứng liền nhau. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:
Cake
/keik/ Brought /brɔ: t/ Have /hæv/ Moon /mu: n/ Feet /fi: t/Tất cả những từ này bao gồm chỉ một âm nguyên âm cho nên nó được gọi là âm tiết đơn.
Tiếp đến là Từ có 2 âm tiết. (Two- syllable words)
2. Từ hai âm tiết (Two syllable words)
Những từ dưới đây là những ví dụ về từ có 2 âm tiết. Trong những ví dụ này, các âm tiết khác nhau được tách ra ở các dòng khác nhau. Bạn hãy luyện tập từng âm tiết và luyện tập theo mẫu nhé.
Notebook /ˈnoʊtbʊk/Note /ˈnoʊt/ book /bʊk/ *Table /'teɪbļ/Ta /ˈteɪ/ ble /bl/ Begin /bɪ'gɪn/Be/bɪ/ gin /'ɡɪn/ Garden /ˈɡɑːrdn/Gar/ˈɡɑ:r/ den /dn/Từ một âm tiết là từ có một nguyên âm hoặc một nguyên âm và các phụ âm. Sau đây là một số ví dụ với từ cấu tạo bằng một âm tiết.
Pig
/pig/ Man /mæn/ Hat /hæt/ Sit /sit/ Lend /lend/ Cake /keik/ Brought /brɔ: t/ Have /hæv/ Moon /mu: n/ Feet /fi: t/ 2. Từ hai âm tiết (Two syllable words)Notebook /ˈnoʊtbʊk/Note /ˈnoʊt/ book /bʊk/ *Table /'teɪbļ/Ta /ˈteɪ/ ble /bl/ Begin /bɪ'gɪn/Be/bɪ/ gin /'ɡɪn/ Garden /ˈɡɑːrdn/Gar/ˈɡɑ:r/ den /dn/
bạn ơi nó ở trong phần bài học mk đã học đó
bạn cứ học đi thế nào cũng có mấy bài đó trong đề mà
mk hông bít bài nào , bn có bít chính xác là bài nào hông dzạ?
scuba diving
Dịch :
môn lặn
Cách đọc :
ˈskuː.bə ˌdaɪ.vɪŋ
Đang chán k có ai chat
-1 âm tiết ( có 1 nghĩa độc lập )
Hi, Math, Ink, Gold, Rain, Eye, Shade...
- 2 âm tiết ( có 1 nghĩa độc lập )
History, Hello, Jewel, Manga, Garden, Online, Garlic...
- 3 âm tiết ( có 1 nghĩa độc lập )
Durian, Literature, Rambutan, Saturday, November, December....
chắc đúng đấy bạn, mình dò từ điển mà. Chúc bạn học tốt !