Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Năm từ láy miêu tả dáng đi, dáng đứng của con người:
+ lom khom: cụ già lom khom qua đường.
+ khệnh khạng: tướng đi khệnh khạng của ông lý trông oách đến ghét.
+ lửng thững: sắp đến giờ vào lớp mà bạn Lan vẫn lửng thững đi bộ ung dung.
+ duyên dáng: cô kiều nữ ấy đi duyên dáng thật!
+ loắt choắt: chú bé ấy loắt choắt quá!
- rón rén : Bước chân bạn Lan đi rất rón rén .
- nhanh nhẹn : Bạn làm ơn nhanh nhẹn giúp mình
- chậm chạp : Con rùa bò rất chậm chạp
- lề mề : Bạn Hưng làm gì cũng lề mề
- từ từ : Bạn ăn cho từ từ thôi
nghênh nghang cậy mk to lon ,ong ta buoc di nghenh nghang trước mọi người
liêu xiêu chú tư say rượu đi liêu xiêu giữa đường
bập bõm thằng bé vừa mới bập bõm tập đi
vèo vèo mấy thằng cu chạy vèo vèo trên đường vắng
chững chạc anh trai tôi đã lớn bước đi cũng chững chạc lắm
- Từ láy "dong dỏng"
Đặt câu: Dáng người mẹ tôi dong dỏng cao rất dễ nhận ra trong đám đông
- Từ láy "lom khom"
Đặt câu: Từ xa đã thấy dáng đi lom khom của ông nội.
- Từ láy "thon thả"
Đặt câu: Cô ấy luyện tập mỗi ngày để có vóc dáng thon thả hơn.
- Từ láy: "mũm mĩm"
Đặt câu: Tôi thấy dáng vẻ mũm mỉm của cậu ấy rất dễ thương
- Từ láy: "vạm vỡ"
Đặt câu: Dáng người vạm vỡ ấy phải tập luyện rất nhiều mới có được
Tả: "lẻ loi"
=> Cô giáo đang đi bảng để nhấn mạnh vào học sinh lẻ loi ngồi ở cuối lớp
Tả: "dễ thương"
=> Cô bạn của tôi mặc chiếc váy mới rất dễ thương
Tả: "đẹp trai"
=> Anh chàng mới vào lớp rất đẹp trai, thu hút sự chú ý của nhiều bạn nữ
Tả: "lịch lãm"
=> Ông chủ luôn xuất hiện trong bức tranh làm việc với sự lịch lãm
Tả: "ngoan hiền"
=> Cô bé nhỏ ngoan hiền, luôn giữ gìn và chia sẻ với bạn bè
mượt mà (từ láy) -> Chú vẹt có bộ lộng mượt mà
thông minh (từ ghép) -> Chú vẹt thông minh hơn bình thường
lẩm bẩm (từ láy) -> Miệng chú vẹt lúc nào cũng lẩm bẩm như một ông cụ non
1. Con vịt lạch bạch đi bên rịa cỏ. Nay trời nắng như đổ lửa, vịt ta quạc quạc gọi bạn xuống ao tắm mát. Cả đàn cùng ùa xuống, con nào con nấy bơi lội tung tăng, dáng điệu uyển chuyển hẳn. Lên bờ, chúng mới lại lạch bạch vỗ cánh cho khô.
2. Bà lão lom khom quẩy gánh hàng rong nặng trĩu. Ngày nào xóm trọ nghèo cũng được ngửi mùi bánh đúc thơm bà cụ nấu. Chợt cơn mưa cuối hạ từ đâu ập tới, không báo trước, không phô trương. Mấy người khách ăn hàng ù té chạy hàng cùng bà cụ. Dáng điệu tất tả lo toan càng khiến bà cụ thêm còng mãi, còng mãi.
Từ láy+ nghĩa:
Co ro : Rút thân mình lại, dáng điệu do dự, rụt rè.
tả tơi : Bị rách nhiều chỗ và rời ra từng mảnh nhỏ, thảm hại. Quần áo tả tơi. Bị tan rã, mỗi người một nơi, không còn đội ngũ gì nữa.
THAM KHẢO
a) Những chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn:
- Những chi tiết miêu tả ngoại hình:
Một thanh niên Dế Mèn cường tráng:
Càng: Mẫm bóngVuốt: cứng, nhọn hoắtCánh: dài tận chấm đuôi một màu nâu bóng mỡ.Đầu: tò, nổi từng tảng rấy bướng…Răng: đen nhánhRâu: dài, cong.- Những chi tiết miêu tả hành động:
Đạp phanh pháchVũ lên phành phạchNhai ngoàm ngoạmTrịnh trọng vuốt râuĐi đứng oai vệ…dún dẩy (khoeo), rung…(râu)Cà khịa (với hàng xóm)Quát nạt (cào cào)Đá ghẹo (gọng vó)=> Từ cách miêu tả hình dáng và hành động trên ta thấy, tác giả đã sử dụng nghệ thuật muôi tả với những từ ngữ đặc sắc, đầy gợi tả bằng thủ pháp nhân hóa và so sánh sinh động.
Bên cạnh đó, tác giả còn biết trình tự miêu tả. Đó là miêu tả từ khái quát đến cụ thể, miêu tả ngoại hình kết hợp với miêu tả hành động. Ngoài ra, còn biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để làm nổi bật nhân vật.
b) Những tính từ miêu tả ngoại hình và tính cách của Dế Mèn và từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa để thay thế nó:
Mẫm bóng = to mập, nhẵn bóngNhọn hoắt = nhọn như mũi giáoNgắn hủn hoắt = ngắn tun ngủn, ngắn cũnĐen nhánh = rất đen, đen muộtHùng dũng = oai vệ, hùng hôBóng mỡ= bóng nhẩyBướng = cứng đầu=>Qua những từ ngữ trên ta thấy cách dùng từ của tác giả rất chính xác, sinh động, giàu sức gợi cảm, những từ đồng nghĩa mà ta tìm để thay thế không thể nào bằng được, làm mất đi sự hấp dẫn của câu văn.
c) Tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này:
Dế Mèn trong đoạn trích này là một chú dế vừa thể hiện tính dũng mãnh, vừa thể hiện sự kiêu căng tự phụ của một kẻ tưởng mình đứng đầu thiên hạ, có tính xốc nổi của tuổi trẻ và hay ảo tưởng về bản thân.
a) Các chi tiết miêu tả ngoại hình cùa Dế Mèn: đôi càng mẫm bóng, những càng vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.
- Hành động: co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ; lúc đi bách bộ thì người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp, chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.
- Cách miêu tả của tác giả là vừa tả hình dáng chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ được một vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn.
b) Những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách trong đoạn văn:
cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, giòn giã, nâu bóng, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai.
- Có thể thay các tính từ trên bằng một số từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa:
hủn hoẳn thay bằng ngắn tủn
giòn giã thay bằng giòn tan
trịnh trọng thay bằng oai vệ
Tuy nhiên, các từ được thay không diễn tả được sinh động, gợi cảm về anh chàng Dế Mèn. Nhà văn đã lựa chọn từ ngữ rất chính xác, sắc cạnh để miêu tả nhân vật nổi bật lạ thường.
c) Qua đoạn văn ta thấy Dế Mèn có tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi
mô tả tiếng cười : khúc khích , khánh khách , thánh thót , tủm tỉm , gión giã , sằng sặc , hô hố , ha hả , hềnh hệch , khùng khục ,....
mô tả tiếng khóc : oe oe, thút thít , sụt sùi , nức nở , rên rỉ ,...
mô tả tiếng mưa : ào ạt , phấp phới , rào rào , ì ục , lạch tạch ,..
mô tả nắng : chói sáng , trong veo , rao rực , vàng lay , nhạt màu ,....
mô tả hình dáng : lom khom , thướt tha , uyển chuyển , lả lướt , nhỏ nhắn ,....
ha ha, hi hi, hố hố, há há, hé hé, he he , hô hô, hú hú, hí hí, .........
3.
Nêu cách chế biến bánh: (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
Nêu tên chất liệu của bánh : (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
Nêu tính chất của bánh :(bánh) dẻo, xốp, ...
Nêu hình dáng của bánh: (bánh) gối, gai, ... 4. Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út. 5. - Từ láy tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, ...- Từ láy tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ... - Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang,khúm núm, ...3.
Nêu cách chế biến bánh : (bánh ) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
Nêu tên chất liệu bánh : (bánh ) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
Nêu tính chất bánh : (bánh ) dẻo, xốp, ...
Nêu hình dáng bánh : ( bánh ) gối, gai, ...
4.
Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc của công chúa Út
Những từ láy khác có cùng tác dụng: hu hu, nức nở, oa oa, ...
5.
Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, ...
Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
Tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, ...
ưỡn ẹo
cô ta vừa đi vừa ưỡn ẹo
uyển chuyển
những bước đi của cô gái kia mới uyển chuyển làm sao
khập khễnh
cô ta đi khập khễnh nhìn xấu thật
nhẹ nhàng
cô ta bước đi thật nhẹ nhàng
cong cong
dáng người anh ta cứ cong cong