K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2020
abideabode/abidedabode/abidedlưu trú, lưu lại
2arisearosearisenphát sinh
3awakeawokeawokenđánh thức, thức
4backslidebackslidbackslidden/backslidtái phạm
22 tháng 9 2020

man -> men

mouse -> mice

tooth -> teeth

foot-> feet

person-> people

woman-> women

Còn bạn kia nhầm sang V rồi nhé

1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: be’gin, for’give, in’vite, a’gree, …

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open, ‘visit…

2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Một số ví dụ: ‘father, ‘table, ‘sister, ‘office, ‘moutain…

Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel.

* Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

Ví dụ: record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: ‘recor; ‘desert, rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: re’cord; de’sert…

3.Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Một số ví dụ: ‘happy, ‘busy, ‘careful, ‘lucky, ‘healthy,…

Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone, a’mazed,…

4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: be’come, under’stand, overflow,…

5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

6.Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Một số ví dụ: e’vent, con’tract, pro’test, per’sist, main’tain, her’self, o’cur…

7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 :

Ví dụ: ‘anywhere, ‘somehow, ‘somewhere ….

8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :

Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone,  a, ago…

9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó :

Ví dụ: de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular, bi’ology,…

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic, ‘luna, , ‘arabi, ‘polis, a’rithme…

10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ: Com’municate, ‘regulate ‘classmat,, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology pho’tography, …

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘accuracy,…

11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :

Ví dụ: lemo’nade,  Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon, when’ever,  environ’mental,…

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘coffee, com’mitee…

12. Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :

Ví dụ: thir’teen, four’teen…/ ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

13.Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu­ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc 

– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:

Ví dụ: im’portant /unim’portant, ‘perfect /im’perfect, a’ppear/ disa’ppear, ‘crowded/over’crowded.

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’ understatement, ‘ground/ ‘underground,…

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…

14.Từ có 3 âm tiết: 

a. Động từ

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3:min/

– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/

Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/

b. Danh từ

Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

Ví dụ:

computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

c. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ

Ví dụ: happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/…

11 tháng 4 2019

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.

Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

Ví dụ: happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/

Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /dʒæ/

Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm rất tự nhiên đến mức họ không biết là họ có sử dụng trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp sinh viên nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.

Sách tiếng Anh

Trọng âm tiếng Anh

Trọng âm tiếng Anh giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn!

2. Âm tiết là gì?

Để hiểu được trọng âm Tiếng Anh của một từ, trước hết người học phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

Ví dụ:

TừPhiên âmSố lượng âm tiết
Fun/fʌn/1
Fast/fæst/1
Swim/swɪm/1
Whisker/ˈwɪskər/2
Important/ɪmˈpɔːrtnt/3
Tarantula/təˈræntʃələ/4
International/ˌɪntərˈnæʃnəl/5

Thành thạo nói tiếng anh cùng với tiếng Anh Elight.

3. Các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh trong từ 

3.1. Từ có hai âm tiết

a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

Danh từ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/, flower /ˈflaʊər/…

Tính từ: happy/ ˈhæpi/, present /ˈpreznt/ , clever /ˈklevər/, sporty /ˈspɔːrti/ …

Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không ) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/ , open /ˈoʊpən/ …

Ngoài ra, các động từ tận cùng là ow, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: borrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…

b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Hầu hết các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əbˈdʒekt/, receive / rɪˈsiːv/ , accept /əkˈsept/…

Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…

Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.

Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/ …

Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dis /dɪsˈlaɪk/, redo /ˌriːˈduː/…

3.2. Từ có ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết

a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/, examine /ɪɡˈzæmɪn/…

Nếu các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…

Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/…

3.3. Các từ chứa hậu tố

Các từ tận cùng là –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.

Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, linguis /lɪŋˈɡwɪstɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/…

Các từ tận cùng là -cy-ty-phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar,  –-uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

Ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi /, credibility /ˌkredəˈbɪləti/, photography /fəˈtɑːɡrəfi /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/, pracal /ˈpræktɪkl /…

Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó.

Ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, entertain / ˌentərˈteɪn /, picturesque /pɪktʃəˈresk/…

Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able,-age,-al-en-ful, –ing-ish,-less-ment-ous.

Ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl /, happiness / ‘hæpinəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ /,  continuous /kənˈtɪnjuəs /…

3.4. Từ ghép

Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: good-tempered, self- confident, well-dressed, hard-working, easy-going…

Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/…

II. Trọng âm tiếng Anh trong câu

Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau.

Ví dụ:

I’m in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đa...

11 tháng 1 2017

QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, – eer, -ese, -ique, -esque, -ain.

QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

11 tháng 1 2017

Bổ sung

QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.

QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
14 tháng 11 2016

Có cần viết quá khứ phân từ ko bạn?

14 tháng 11 2016

mk ko thể đăng hết dc chỉ thế này thôi

1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”

VD:

feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy

bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu

breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy

overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá

 

2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

VD:

say (V1) → said (V2) → said (V3): nói

lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để

inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm

gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi

mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc

waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ

 

3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

VD:

bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong

send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi

 

4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.

VD:

Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi

Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy

Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước

Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết

Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng

Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng

 

5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

VD:

bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)

forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng

swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt

tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách

6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

VD:

begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu

drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống

sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát

sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi

spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng

stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời

ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)

 

7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”

VD:

Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy

Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng

Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào

Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học

Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói

Học thuộc chỗ này thôi là dc

27 tháng 9 2018

record(n)->Record(v)

presend(n)->(v)

ring(n)->(v)

shit(n)->(v)

27 tháng 9 2018

Record

present

ring

25 tháng 6 2019

Bn tra google ma tim nhes Nguyễn Thị Thu

25 tháng 6 2019
...
2 tháng 10 2019
Verb bare Verb past Past Particple Meaning
1. be was/were been thì, là, bị. ở
2. bear bore borne mang, chịu dựng
3. become became become trở nên
4. begin began begun bắt đầu
5. bleed bled bled chảy máu
6. blow blew blown thổi
7. break broke broken đập vỡ
8. bring brought brought mang đến
9. build built built xây dựng
10. burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
11. buy bought bought mua
12. catch caught caught bắt, chụp
13. choose chose chosen chọn, lựa
14. come came come đến, đi đến
15. cost cost cost có giá là
16. cut cut cut cắt, chặt
17. dream dreamt dreamt mơ thấy
18. drink drank drunk uống
19. drive drove driven lái xe
20. eat ate eaten ăn
21. fall fell fallen ngã; rơi
22. feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;
23. feel felt felt cảm thấy
24. find found found tìm thấy; thấy
25. fly flew flown bay
26. forget forgot forgotten quên
27. get got got/ gotten có được
28. give gave given cho
29. go went gone đi
30. grow grew grown mọc; trồng
31. hang hung hung móc lên; treo lên
32. hear heard heard nghe
33. hide hid hidden giấu; trốn; nấp
34. hit hit hit đụng
35. hurt hurt hurt làm đau
36. keep kept kept giữ
37. know knew known biết; quen biết
38. lay laid laid đặt; để
39. learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết
40. leave left left ra đi; để lại
41. lend lent lent cho mượn (vay)
42. let let let cho phép; để cho
43. lie lay lain nằm
44. light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
45. lose lost lost làm mất; mất
46. make made made chế tạo; sản xuất
47. mean meant meant có nghĩa là
48. meet met met gặp mặt
49. pay paid paid trả (tiền)
50. put put put đặt; để
51. read read read đọc
52. ride rode ridden cưỡi
53. ring rang rung rung chuông
54. rise rose risen đứng dậy; mọc
55. run ran run chạy
56. say said said nói
57. see saw seen nhìn thấy
58. sell sold sold bán
59. send sent sent gửi
60. shoot shot shot bắn
61. show showed shown/ showed cho xem
62. sing sang sung ca hát
63. sink sank sunk chìm; lặn
64. sit sat sat

STT

Động từ
nguyên mẫu
(V1)

Thể quá khứ
(V2)

Quá khứ phân từ
(V3)

Nghĩa của động từ

1

abide

abode/abided

abode / abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

be

was/were

been

thì, là, bị, ở

5

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

6

become

became

become

trở nên

7

befall

befell

befallen

xảy đến

8

begin

began

begun

bắt đầu

9

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

10

bend

bent

bent

bẻ cong

11

beset

beset

beset

bao quanh

12

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

13

bid

bid

bid

trả giá

14

bind

bound

bound

buộc, trói

15

bleed

bled

bled

chảy máu

16

blow

blew

blown

thổi

17

break

broke

broken

đập vỡ

18

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

19

bring

brought

brought

mang đến

20

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

2 tháng 10 2019

Mình kể tất cả luôn này:

<...
26 tháng 6 2018
Động từ
nguyên mẫu
(V1)
Thể quá khứ
(V2)
Quá khứ phân từ
(v3)
Nghĩa của động từ
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị, ở
bear bore borne mang, chịu đựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng, chửi
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
crow crew/crewed crowed gáy (gà)
cut cut cut cắn, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn, lao xuống
draw drew drawn vẽ, kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã, rơi
feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy, thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forbid forbade/ forbad forbidden cấm, cấm đoán
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foresee foresaw forseen thấy trước
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền, xay
grow grew grown mọc, trồng
hang hung hung móc lên, treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu, trốn, nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
input input input đưa vào (máy điện toán)
inset inset inset dát, ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết, quen biết
lay laid laid đặt, để
lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết
leave left left ra đi, để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép, để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất, mất
make made made chế tạo, sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun

1

awake

awoke

awoken

thức dậy

2

beat

beat

beaten

đánh bại

3

blow

blew

blown

thổi

4

break

broke

broken

làm vỡ

5

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

6

build

built

built

xây dựng

7

choose

chose

chosen

chọn

8

dig

dug

dug

đào

9

dive

dove/ dived

dived

lặn

10

draw

drew

drawn

vẽ

11

drive

drove

driven

lái xe

12

drink

drank

drunk

uống

13

feel

felt

felt

cảm thấy

14

fight

fought

fought

đánh nhau

15

find

found

found

tìm thấy

16

flee

fled

fled

chạy

17

fly

flew

flown

bay

18

forbid

forbade/ forbad

forbidden

cấm

19

forget

forgot

forgotten

quên

20

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

21

hang

hung

hung

treo

22

keep

kept

kept

giữ

23

lay

laid

laid

đặt

24

lead

led

led

dẫn dắt

25

light

lit/ lighted

lit/ lighted

thắp sáng

26

lie

lay

lain

nằm

2 tháng 4 2021

10 động từ bất quy tắc.

Nguyên mẫuQuá khứQuá khứ phân từNghĩa
BecomeBecameBecameTrở nên, trở thành
BefallBefellBefallenXảy đến
BeginBeganBegunBắt đầu
BuyBoughtBoughtMua
CastCastCastLiệng, ném, tung
CatchCaughtCaughtBắt, chụp
ChooseChoseChosenChọn, lựa
CutCutCutCắt
CreepCreptCreptBò, trườn
DrawDrewDrawnVẽ, kéo, lôi kéo

#Polaris

1 tháng 4 2021

take=took=taken

teach = taught=taught

buy=bought=bought

go=went=gone

held=hold=hold 

nha bạn

23 tháng 1 2019

speak

tell

meet

say

break

sell

eat

wear

be

sing

put

lay

pay

run

go

have

spoke

told

met

said

broke

sold

ate

wore

was/were

sang

put

laid

paid

ran

went

had