K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Từ nào mà ko có đuôi là k , p , t thì đọc là s:

Ví dụ : oats / s/ Vì cuối nó ko phải là k , p , t

=> Suy ra từ đó có thể tìm nhiều từ nữa

- Từ nào mà có đuôi là các chữ ngoài k , p , t thì đọc là / z /

Ví dụ : tables / z / Vì cuối nó là âm e nên đọc là z 

=> Suy ra có nhiều từ khác có thể tìm được

- watches , beaches , ....

=> Hầu như các từ có es ở cuối thì đọc là / iz /

18 tháng 6 2018

1 từ phát âm |^| : cut

1 từ có 1 âm tiết có chữ "o" : no

từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào từ "o" : 'boring

từ có "o_e": oedema

từ có 1 âm tiết có âm "u" : huge

Từ có "ou" : our

18 tháng 6 2018

Từ phát âm /^/: cut, sunny

- some

-among

-...does( ý bn là từ có oe?)

- bus

-country

21 tháng 3 2020

1.c

2.b

3.d

4.d

5.a

#hoc_tot_^_^

20 tháng 3 2019

d. cottage

20 tháng 3 2019

đó là từ space

9 tháng 5 2018

mik nghĩ :

B . Basketball

a đc pháp âm là a 

còn từ còn lại đc phát âm là e 

~~hok tốt ~~

9 tháng 5 2018

Từ camp phát âm khác các từ còn lại

cho mik nha 

8 tháng 6 2018

ahead 

14 tháng 12 2018

Ex1

1.Will you free this Sunday evening?

2,Would you to go to Minh's birthday party with me?

3.Listen!Someone is knocking at the door.

Ex2

1.from

Ex3

1.My brother is very kind and sporty.

Ex4

1.C

2.B

Ex5

1.Who are you talking...?

2.Where does your new friend live,...?

học tốt

14 tháng 12 2018

Ex1 : 

1. Are you free this Sunday evening ?

2. Would you go to Minh's birthday party with me ?

3. Listen ! Someone is knocking the door .

Ex2 :

It's geat to hear to you .

Ex3 :

My brother is very kind and sporty .

Ex4 :

1. C

2. B

Ex5 :

1. Who are you talking to on the phone now , Minh ?

2. Where is your new friend live , Nga ?

22 tháng 9 2018

ai nhanh mk k cho 3 k

22 tháng 9 2018

a, caps, clocks, students: /s/

- I have 3 caps

- There are many clocks in my house

- There are....students in my class

b, buses, glasses ( cái ly hoặc là cái kính), classes ( các lớp học)

- There are many kind of buses.

- There are 4 glasses on the table

- There are 14 classes inmy school

c,  phones, villas ( biệt thự), tables: /z/

- My mother have 2 phones

- There are many villas in the city

- There are a lot of tables in my bedroom

21 tháng 10 2018

I have short black hair

I am  tall and clever, so hard-working

This is me. I'm Kane

21 tháng 10 2018

#Thanks bạn nha Trần Ngọc Hà

11 tháng 10 2021

/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.

Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn

/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.

Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong

Cách nhận biết

“S” được phát âm là /s/ khi:

  • “S” ở cuối một từ, và đi sau các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/
  • “S” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.
  • “S” đứng đầu một từ.
  • Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.


Cách phát âm /s/

“S” được phát âm là /z/ khi:

  • “S” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.
  • “S” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp "x" được phát âm là /z/.


Cách phát âm /z/

Các kí tự thường được phát âm là /s/
 

1. S:    sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/

2. SS:  class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/

3. C:    place /pleis/, space /’speis/, race /reis/

4. SC:  science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/

5. X:    có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)


Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/. 
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.

Các ký tự thường được phát âm là /z/

1. Z:   zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/

2. S:   rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/

3. ZZ:  buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/

4. SS:  scissors /’sizəz/

5. X:    có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)

Luyện tập phát âm 

Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé. 

Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips

Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys

Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé. 

^HT^