Tiến hành lai tạo ruồi đực F1 dị hợp về 2 cặp gen quy định màu sắc thân và kiểu lô...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2018

Đáp án A

Ruồi đực thân xám, lông dài dị hợp 2 cặp gen (AaBb) lai với ruồi cái cho ra 100% thân xám Ruồi cái có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu sắc thân AA.

Tỉ lệ lông dài : lông ngắn = 1 : 1 Kiểu gen của ruồi cái là AAbb.

Ta có phép lai thỏa mãn đề bài là: AaBb × AAbb.

Nội dung 1 đúng. Phép lai trên tạo ra 4 loại kiểu gen và 4 tổ hợp giao tử khác nhau.

Nội dung 2 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu lông.

Nội dung 3 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp.

Nội dung 4 sai. Nội dung 5 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là 

(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  3 40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 3 2018

Đáp án A.

Sơ đồ hóa phép lai:

    P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)

          F1: 7,5% xám, dài  A B a b

(1) Sai. Kiểu gen của (P) là 

(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.

(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  a b a b = 7 , 5 %
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài  F 1 :   A B a b × a b a b
→ 50 % A B a b : 50 % a b a b (ruồi giấm đực không hoán vị gen).

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực  thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực  F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực  thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực  F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình  thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2                       

B. 3                        

C. 4                        

D. 1

1
29 tháng 9 2019

Đáp án : B

P: cái xám , dài , đỏ              x          đực đen , ngắn , trắng

F1 :                              100% xám , dài , đỏ

Mối gen qui định 1 tính trạng

=> A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

D đỏ >> d trắng

Ruồi đực F1 lai phân tích

Fa :      Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ

            Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn   trắng

Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là  A B a b  

1 xám dài : 1 đen ngắn

=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Vậy ruồi đực F1 :

Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới

=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính

F1 x F1 :

F2 : A-B-D- = 35%

     Xét : XDXd x XDY

     F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

=> Cái D- = 0,5

Vậy A-B- =   0 , 35 0 , 5 = 0,7

=>Vậy aabb = 0,2

Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5

=> Giới cái cho ab = 0,4

=> Tần số hoán vị gen là f = 20%

Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10 

Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525

Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)

28 tháng 2 2019

Đáp án A

Ta có kiểu hình ở ở Fb thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn

→ Ab = aB = 0.41 ; ab = AB = 0.09

→ kiểu gen của ruồi cái là  A B a B

Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng các kiểu hình giống bố mẹ

Tần số hoán vị gen là : 9 + 9 = 18 %.

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
17 tháng 2 2019

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)

Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_

Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b .

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b XDY, ruồi cái F1 là  A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.

Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7. 

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab

Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

I. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

II. Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

III. Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nst thường

IV. Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
29 tháng 4 2018

Chọn B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1. 

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)  Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_  Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn:  A B a b

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b  XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.  Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.  

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab  Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b × ♂ a b a b  .

(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.

(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
27 tháng 3 2019

Đáp án A

Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: - Ở giới đực:  3 con thân đen  : 1 con thân xám. - Ở giới cái :  3 con thân xám : 1 con thân đen. Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:

- Ở giới đực:  3 con thân đen  : 1 con thân xám.

- Ở giới cái :  3 con thân xám : 1 con thân đen.

Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.

(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.

(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
14 tháng 6 2017

Đáp án C

(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.

(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.

(4) Đúng:

- Sơ đồ lai: Pt/c:  thân đen      ´       thân xám

                             AA                          aa                

                   F1:          Aa        :       Aa

                   F2:      1AA  :  2Aa         : aa

                 đực:       3 đen      :      1 xám    → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]

                  cái:      1 đen     :    3 xám         → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]

Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái.  Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.

Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau: 1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.

2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.

3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.

4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 3. 

B. 1

C. 2.

D. 4

1
27 tháng 5 2019

Chọn C

Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định

- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB à 1 sai

- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để             đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb à 2 sai

- Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb à để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng

- Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb à tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là

Vậy số nhận định đúng là 2

18 tháng 10 2017

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8