Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 -> CaCO3 + 2NaNO3
b) FeSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2
c) NaHCO3 + HCl -> H2O + NaCl + CO2
d) NaHCO3 + NaOH -> H2O + Na2CO3
e) K2CO3 + NaCl -> ko có PTHH
g) Pb(OH)2 + 2HNO3 -> 2H2O + Pb(NO3)2
h) Pb(OH)2 + 2NaOH -> Na2\(\left[Pb\left(Oh\right)_4\right]\)
i) CuSO4 + Na2S -> CuS + Na2SO4.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
nH+=0,4+0,1.a
nNO3-=0,1a
bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion
H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng
rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
dùng bảo toàn nguyên tố nha cậu
xong tính khối lượng muối = khối lượng kim loại+ khối lượng gốc axit
1.
nh+ =0,8 *2 =1,6 suy ra nhcl =ncl- =1,6 suy ra m = 12 +1,6 * 35,5 =68,8
2.
nh+ =1,4 * 10-3
gọi nhcl = 2x nh2so4 = x
áp dụng định luận bảo toàn nguyên tố ta có: 2x+x = 1,4*10-3 suy ra x=0,005
suy ra m = 18,2 + 0,005 *2 *35,5 +0,005*96 = 19,035
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
Chọn đáp án A
Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 ⇒ chứa H+ hoặc OH–.
► Ta có thứ tự điện phân: ● Catot: Cu2+ + 2e || 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
● Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e || 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực ⇒ H2O tại catot chưa bị điện phân.
⇒ Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2 ⇒ chọn A.