Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các thí nghiệm cho kết tủa:
Thí nghiệm 1: 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Thí nghiệm 2: không phản ứng. Lưu ý: Ag3PO4 tan trong axit mạnh !
Thí nghiệm 3: không phản ứng.
Thí nghiệm 4:
Thí nghiệm 5:
→ Chọn đáp án C.
Đáp án D
(a) Ca(OH)2 dư + Mg(HCO3)2 ® CaCO3¯ + MgCO3¯ + 2H2O
(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) ® Fe(NO3)3 + 2AgCl¯ + Ag¯
(c) 3Ba + Al2(SO4)3 (dư) + 6H2O ® 3BaSO4¯ + 2Al(OH)3¯ + 3H2
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 và CuCl2 thu được một kết tủa Cu(OH)2.
(e) Ta thấy tỉ lệ mol giữa OH- và H3PO4 là 2,67 Þ 2 muối kết tủa là Ba3PO4 và BaHPO4
Đáp án C
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Chọn D.
(1) HCl + NaAlO2 + H2O ® NaCl + Al(OH)3¯.
(2) CO2 + NaAlO2 + 2H2O ® NaHCO3 + Al(OH)3¯.
(3) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4¯ + Ba(AlO2)2 + 4H2O.
(4) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3¯ + 3(NH4)2SO4.
(5) AgNO3 + HCl ® AgCl¯ + HNO3.
(6) Nước cứng vĩnh cửu (Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na3PO4 có tạo thành kết tủa Ca3(PO4)2, Mg3(PO4)2 màu trắng.
Đáp án D.
(1) HCl + NaAlO2 + H2O ® NaCl + Al(OH)3¯.
(2) CO2 + NaAlO2 + 2H2O ® NaHCO3 + Al(OH)3¯.
(3) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4¯ + Ba(AlO2)2 + 4H2O.
(4) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3¯ + 3(NH4)2SO4.
(5) AgNO3 + HCl ® AgCl¯ + HNO3.
(6) Nước cứng vĩnh cửu (Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na3PO4 có tạo thành kết tủa Ca3(PO4)2, Mg3(PO4)2 màu trắng.
Đáp án C