K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2018

Đáp án D

(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 +2H2O

(2) NaAlO2 +  HCl +  H2O → Al(OH)3 + NH4Cl

Al(OH)+ 3HCl → AlCl3 +  3 H2O

(3) Không xảy ra phản ứng

(4) 3NH+ 3H2O + AlCl3 →Al(OH)3↓ +3NH4Cl

(5) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al(OH)3

(6) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C2H4(OH)2 +  2MnO2 + 2KOH

7 tháng 7 2016

. Chọn A

Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2

Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )

NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.

7 tháng 7 2016

Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)

Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)

Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)

Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic

=> Đáp án A 


 
bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

22 tháng 9 2015

Đặt công thức tổng quát của 2 ankan là

CnH2n+2 (a mol) và CmH2m+2 (b mol)

Công thức trung bình 2 ankan là: CnH2n+2 , giải sử n < m  n <  < m=n+1

CO+ Ca(OH) àCaCO+ H2O

2CO+ Ca(OH) àCa(HCO3)2

Khi cho them dung dịch Ca(OH)vào đến dư

Ca(HCO3)2 + Ca(OH) à2CaCO+ 2H2O

         mCO2 = mCO2 trong tổng CaCO3

nCO2= nCaCO3=(30+100)/100=1,3 ( mol ) => mCO2= 1,3.44= 57,2 g

CnH2n+2 +  (3n+1)/2OnCO+ (n+1)H2O

    M                                  44n

    19,2                              57,2

n =2,6 suy ra n=2 và m= 3

C2Hvà C3H8

20 tháng 10 2021

$(1) 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
$(2) AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$(3) Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$(4) NaAlO_2 + HCl + H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl$
$(5) 2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$(6) 2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$

15 tháng 4 2017

a) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

b) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH

Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O

Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3

Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Al(OH)3↓ + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O.

d) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3

e) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O.

7 tháng 6 2016

Tổng c + d có giá trị là 7

7 tháng 6 2016

Bạn có thể giúp giải chi tiết hơn không. Thank

 

28 tháng 5 2016

2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))

nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O

=>hh gồm các ete no đơn chức

Gọi CTTQ ete là CnH2nO

Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol

Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol

=>Mete=72 g/mol

=>CTPT ete là C4H8O

Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3

=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH

=>chọn D

28 tháng 5 2016

Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh 
số mol ete là x 
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55 
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1 
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5 
Đáp án D