K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2019

Đáp án C

- Quy đổi hỗn hợp X thành phần C2H3ON (a mol), -CH2 (b mol) và H2O (c mol).

- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và CH2 (b mol).

Xét quá trình đốt cháy hỗn hơp muối ta có hệ sau:

lhEBOfLyZOtO.png

 

- Xét hỗn hợp X ta có:

WMxm9Ceyg4cP.png

 

- Gọi peptit A và B lần lượt là (Gly)x(Ala)4-x và (Gly)y(Ala)5-y (với x<4 và y<5).

 XvGm4cTpngYj.png

 

EHkNByF4Mqtv.png

 

15 tháng 10 2019

8 tháng 9 2017

- Quy đổi hỗn hợp X thành phần  C 2 H 3 O N   a   m o l ,   − C H 2   b   m o l   v à   H 2 O   c   m o l .

- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm  C 2 H 4 O N N a   a   m o l   v à   C H 2   b   m o l .

Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:

  →   97 n N H 2 C H 2 C O O N a + 14 n C H 2 − 57 n C 2 H 3 O N + 14 n C H 2 + 18 n H 2 O = Δ m   44 n C O 2 + 18 n H 2 O = m bình Z → BT :  N n C 2 H 3 O N = 2 n N 2 → 40 a − 18 c = 15 , 8 102 a + 62 b = 56 , 04 a = 0 , 44   ⇒     a = 0 , 44 b = 0 , 18 c = 0 , 1

- Xét hỗn hợp X ta có:  

n A + n B = n H 2 O 4 n A + 5 n B = 2 n N 2 → n A + n B = 0 , 14 4 n A + 5 n B = 0 , 44 ⇒ n A = 0 , 06   m o l n B = 0 , 04   m o l

- Gọi peptit A và B lần lượt là  G l y x A l a 4 − x   v à   G l y y A l a 5 − y   v O i   x   <   4   v à   y   <   5 .

    → B T : G l y n A . x   + n B   . y   =   n G l y   →     ⇒   x   =   3 ;   y   =   2  (thỏa mãn)

⇒   % m B   =     0 , 04. M G l y 2 A l a 3 m x =   0 , 04.345 57.0 , 44 + 14.0 , 18 + 18.0 , 1 .100 %   =   46 , 94 %

Đáp án cần chọn là: C

26 tháng 12 2019

11 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

Quy X về C2H3NO, CH2, H2O

⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.

Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2

⇒ đốt cho CO2: (0,66 + x) mol và H2O: (0,88 + x) mol

⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04

⇒ x = 0,18 mol.

nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O

⇒ nH2O = 0,1 mol.

Đặt nA = a; nB = b

⇒ nX = a + b = 0,1 mol;

 nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b

Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol;

nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.

Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)

⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có:

m = 1; n = 3.

⇒ B là Gly2Ala3 

⇒ %mB = 0,04 × 345 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%

28 tháng 6 2017

Quy X về C2H3NO, CH2, H2O nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.
Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2
đốt cho CO2: 0,66 + x) mol và H2O: 0,88 + x) mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04 x = 0,18 mol.
nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng:
m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O
nH2O = 0,1 mol.
Đặt nA = a; nB = b
nX = a + b = 0,1 mol; nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b
Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
nAla = nCH2 = 0,18 mol; nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.
Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n 1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)
0,06m + 0,04n = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1; n = 3.
B là Gly2Ala3 %mB = 0,04 × 345 ÷0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%

→ Đáp án C

5 tháng 9 2019

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C 2 H 3 O N :   0 , 44   m o l   T í n h   t u   n N 2   =   0 , 22   m o l C H 2 :   a   m o l H 2 O   :   b   m o l

Trong phản ứng thủy phân X:

X   +   N a O H   →   M u o i   +   H 2 O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H 2 O

= >   m N a O H   –   m H 2 O   =   15 , 8 = >   40.0 , 44   –   18 b   =   15 , 8 = >   b   =   0 , 1   m o l

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

n N a 2 C O 3   =   n N a O H   /   2   =   0 , 22   m o l

BTNT C =>  n C O 2   =   2 n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   –   n N a 2 C O 3   =   2.0 , 44   +   a   –   0 , 22

= >   n C O 2   =   a   +   0 , 66   m o l

BTNT H  = >   n H 2 O   =   1 , 5. n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   +   ½ .   n N a O H

= >   n H 2 O   =   1 , 5.0 , 44   +   a   +   0 , 5.0 , 44 = >   n H 2 O   =   a   +   0 , 88

∑   m C O 2 + H 2 O   =   a   +   0 , 66 .44   +   a   +   0 , 88 .18   =   56 , 04

=> a = 0,18 (mol)

=>   m X   =   0 , 44.57   +   0 , 18.14   +   0 , 1.18   =   29 , 4   g

Đặt x, y là số mol của A, B

    ∑ n X = x + y = b = 0 , 1 ∑ n NaOH = 4 x + 5 y = 0 , 44 = >   x = 0 , 06 y = 0 , 04

Đặt u, v là số mol của glyxin và analin

    ∑ n N = u + v = 0 , 44 ∑ n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1 , 06 = >     u = 0 , 26 v = 0 , 18

A :   G l y p A l a 4 − p :   0 , 06   m o l B .   G l y q A l a 5 − q   :   0 , 04   m o l

= >   n G l y ­   =   0 , 06 p   +   0 , 04 q   =   0 , 26

=> 3p + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

= >   B   l à   G l y 2 A l a 3

% m B   =   0 , 04.   345 /   29 , 4 ] .100 %   =   46 , 94 %   gần nhất với 47,50%

Đáp án cần chọn là: D

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m +15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung...
Đọc tiếp

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m +15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 58,92%.

B. 47,85%.

C. 50,92%.

D. 47,50%.

1
10 tháng 12 2019

Đáp án D

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C2H3ON: 0,44 (mol) ( Tính từ nN2 = 0,22 mol)

CH2: a mol

H2O : b mol

Trong phản ứng thủy phân X:

X + NaOH Muối + H2O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H2O

=> mNaOH – mH2O = 15,8

=> 40.0,44 – 18b = 15,8

=> b = 0,1 (mol)

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,22 (mol)

BTNT C => nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 – nNa2CO3 = 2.0,44 + a – 0,22

=> nCO2 = a + 0,66 (mol)

BTNT H => nH2O = 1,5nC2H3ON +nCH2 + ½. nNaOH

=> nH2O = 1,5.0,44 + a  + 0,5.0,44

=> nH2O = a + 0,88

∑ mCO2+H2O = (a + 0,66).44 + (a + 0,88).18 = 56,04

=> a = 0,18 (mol)

=> mX = 0,44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 = 29,4 (g)

Đặt x , y là số mol của A, B

 A: (Gly)P(Ala)4-p: 0,06 (mol)

B. (Gly)q(Ala)5-q : 0,04 (mol)

=> nGly­ = 0,06p + 0,04q = 0,26

=> 3p  + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

=> B là (Gly)2(Ala)3

%mB = [0,04. 345)/ 29,4].100% = 46,94% gần nhất với 47,50%

25 tháng 6 2017

Chọn C

18 tháng 10 2019

Đáp án D

A + 4NaOH → Muối + H2O

B + 5NaOH → Muối + H2O

Giả sử  n A = x n B = y → m m u o i - m x = 15 , 8   g

Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2

→ m b i n h tan g = 56 , 04 g = m C O 2 + m H 2 O   v à   n N 2 = 0 , 22 m o l ( khí thoát ra)

Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.

→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol

→ n N a O H = 4 x + 5 y = 0 , 44   m o l

→ n N a 2 C O 3 = 0 , 22   m o l

Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala

B có b Gly và (5 – b) Ala

Phản ứng cháy tổng quát

→ Bảo toàn C:  n C ( X ) = n C O 2 + n N a 2 C O 3

0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22

→ 3a + 2b = 13

→a = 3 ; b = 2

→ A là  

→ % m B ( X ) = 46 , 94 %

→ Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm: 

Bảo toàn O: 7x + y +  2.6,3 = 2.15x + 13x + y

→ x = 0,35 mol

→ m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g