Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2018

Chọn đáp án C.

1 mol peptit Y tác dụng với 4 mol NaOH. Y là tetrapeptit, mặt khác thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đoạn peptit GlyGly và AlaAla. Các công thức cấu tạo phù hợp của Y bao gồm: GlyGlyAlaAla và AlaAla GlyGly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thì các tripeptit có thế thu được bao nhiêu có chứa gốc Pro bao gồm: ArgProPro, ProProGly, Pro-GlyPhe, PheSerPro, SerProPhe, ProPheArg. Có 6 tripeptit có chứa gốc Pro

23 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

15 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

15 tháng 11 2016

Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH

Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì

x + y = 1

x + 2y = 1,4

=> x = 0,6 ; y = 0,4

=> %mHCOOH = 43,4%

17 tháng 6 2016

Chọn C.

17 tháng 6 2016

cảm ơn bạn :)). mình cx vừa ra đáp án 

30 tháng 10 2016

Gọi sô axitamin là n. Dãy biến đổi như sau

Xn + (n-1)H2O ---> nX + nKOH ---> muối + KOH dư + nH2O

khối lượng chất rắn tăng= mKOH + mH2O(pu vs peptit) - mH2O(tạo ra)

--> 253,1=0,25n.1,15.56 + 0,25(n-1).18 - 0,25n.18

--> n=16

số liên kếtt peptit = n-1= 15

--->A 15

15 tháng 11 2016

Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)

Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)

Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)

Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn...
Đọc tiếp

Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau :

(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic

(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%

(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6

(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X

(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2

Số phát biểu đúng

A. 6

B. 4

C. 5

D. 2

1
11 tháng 7 2019

Đáp án D

Mancol  = 33,75 → ancol có CH3OH

13,945 g Q + O2 → 0,575 mol CO2 + 0,0525 mol N2 + H2O

→ số mol NaOH phản ứng với peptit bằng số mol N  = 0,105 mol

→ nNaOH ( pứ với este) = 0,08 mol = nancol

Giả sử số lk peptit trung bình là m

m lk peptit phản ứng hết với (m+1) NaOH

0,08………………………..............0,105

=> 3 (tetrapeptit)

Gọi số mol tetrapeptit và pentapeptit lần lượt là a và b (mol)

Quy đổi hỗn hợp đầu thành :

→ n G y   = 0 , 02 u + 0 , 005 v = 0 , 06 → 4 n + m = 12 → n = 2 ; m = 4

X, Y là : CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH=CH2 (hoặc ngược lại)

Xét các đáp án :

(1) S

(2) Đ

(3) Đ

(4) S. Vì X có thể là CH2=CHCOOCH3 (không tráng bạc)

(5) S. X và Y có thể đảo cho nhau

(6) S. Tỉ lệ là 1 :1

2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?3. Hỗn hợp CuO và Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)5. Hỗn hợp A gồm...
Đọc tiếp
2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?

3. Hỗn hợp CuO Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?

4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)

5. Hỗn hợp A gồm ( 0,2mol Fe và 0,4mol Fe
2O3 ) cho tan hoàn toàn trong đ HNO3 loãng dư thu được dd B. Cho dd B tác dụng dd NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lương chất rắn thu được sau khi nung là?

7. Thể tích khí NH3 (đktc) sục vào nước để được 100g dd NH3 34% là?


8. Nung nóng 18,8g Cu(NO3)2 thu được 14,48g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là?

9. Cho 14,2g P2O5 và 600ml dd NaOH 0,75M. Chất tan trong dd sau phản ứng là?

10. Để cung cấp 49kg nitơ cho đất cần bón ít nhất bao nhiêu kg đạm ure?

11. Dẫn toàn bộ khi thu được sau khi nung hoàn toàn 18.8g Cu(NO3)2 vào 289,2g nước. Nồng độ phần trăm của dd thu được là?

12. Một loại bột quặng photphat có 62% Ca3(PO4)2. Khối lượng P2O5 tương ứng với 20 tấn bột quặng đó bằng?

13. Nhiệt phân hoàn toàn 50.5g muối kali nitrat ( có lẫn 20% tạp chất trơ) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?

14. Nung 28,2g Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối trong dd sau phản ứng là?

15. Để điều chế 100g dd HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là ( Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

16. Cho dd NH3 dư vào 40ml dd AlCl3. Lọc kết tủa, kết tủa đó tan vừa hết trong 10ml dd NaOH 2M. Nồng độ mol của dd AlCl3 bằng?
 
 
0
28 tháng 2 2019

Chọn đáp án B.

-       Thủy phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit ValPhe, tripeptit GlyAlaVal C.ông thức của X có dạng XGlyAlaValPheY.

-       Mặt khác, khi thủy phân không hoàn toàn X không thu được đipeptit GlyGly.Trong công thức của X thì 2 mắt xích Gly không đứng sát nhau. Công thức của X là GlyAlaValPheGly