Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Có nGly = 0,17 mol,nAla = 0,16 mol và nVal = 0,05 mol
Có nCO2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol
nN2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol: C 2 H 3 NO : 0 , 38 CH 2 : x H 2 O = 0 , 09 mol
Bảo toàn nguyên tố C.
→ 0,38.2 + x = 1,07
→ x = 0,31 mol
→ nH2O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol
mX = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành:
1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam CO2 và H2O.
⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O2 và H2O.
Chọn đáp án B
Có n G l y = 0,17 mol, n A l a = 0,16 mol và n V a l = 0,05 mol
Có n C O 2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol, n N 2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol
Bảo toàn nguyên tố C → 0,38.2 + x = 1,07 → x = 0,31 mol → n H 2 O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol
m X = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành 1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam C O 2 v à H 2 O
⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O 2 v à H 2 O
Chọn đáp án B
► Quy về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O ⇒ n H 2 O = n E = 0,8 mol.
n C 2 H 3 N O = n G l y + n A l a + n V a l = 2,2 mol; n C H 2 = n A l a + 3 n V a l = 2 mol.
||⇒ đốt cho 6,4 mol C O 2 và 6,1 mol H 2 O ⇒ ∑ m ( C O 2 , H 2 O ) = 391,4(g).
► Thí nghiệm 1 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 2 || 0,8 mol E ⇌ 167,8(g).
||⇒ m = 167,8 ÷ 2,5 = 67,12(g)
Chọn đáp án D
Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,04 mol E phản ứng vừa đủ 0,11 mol NaOH ⇒ ∑ n c á c a m i n o a x i t = 0,11 mol
⇒ 0,04 mol E + 0,07 mol H 2 O → 0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val.
⇒ BTKL có 0,04 mol E ứng với m E = 0,05 × 75 + 0,04 × 89 + 0,02 × 117 – 0,07 × 18 = 8,39 gam.
đốt: (0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val) cho 0,32 mol C O 2 + 0,375 mol H 2 O .
⇒ đốt 0,04 mol E → 0,32 mol C O 2 + 0,305 mol H 2 O ⇒ ∑ m C O 2 + H 2 O = 19,57 gam.
Lập tỉ lệ có m = 78,28 ÷ 19,57 × 8,39 = 33,56 gam
Chọn đáp án B
♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân
G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng C n H 2 n N O 2 N a .
• đốt: C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → t 0 N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O + N 2 .
có n C n H 2 n N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = n N 2 = 0,1 mol.
N a 2 C O 3 = N a 2 O . C O 2 ⇒ thêm 0,1 mol C O 2 vào 31,25 gam C O 2 ; H 2 O
⇒ có n C O 2 = n H 2 O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.
⇒ m C n H 2 n N O 2 N a = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.
• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H 2 O .
đốt m gam T cho 0,53 mol H 2 O ⇒ n H t r o n g T = 2 × 0,53 = 1,06 mol.
⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol.
biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.
Đáp án C
Đốt 82,86 gam hỗn hợp thu được 193,62 gam
Đốt m gam hỗn hợp thu được 139,5 gam
=>m=59,7 gam