Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Xử lí dữ kiện Z:
−OH + Na → −ONa + ½H2
gt: nH2 = ½nCO2 = nZ.
⇒ Z là ancol 2 chức, mạch hở chứa 2C
⇒ Z là C2H4(OH)2.
Lại có: nNa2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
→ nNaOH = 0,3 mol.
ESTE X → X thuần chức.
Mà thủy phân cho Z là ancol 2 chức.
⇒ X là este 2 chức ⇒ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.
→ nNaOH dư = 0,3 – 0,1 × 2 = 0,1 mol.
TH1: axit đơn chức → naxit = 2nX = 0,2 mol
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,2 = 1,5 → lẻ, loại.
TH2: axit 2 chức → naxit = nhận xét = 0,1 mol.
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,1 = 3
→ muối là CH2(COONa)2.
⇒ X1 gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol CH2(COONa)2.
⇒ mX1 = 0,1 × 40 + 0,1 × 148 = 18,8 (g)
Đáp án A
X là este tạo bởi axit và ancol no
Khi thủy phân X bằng kiềm thu được rắn X1 có muối và có thể có NaOH và X2 là ancol
Xét ancol X2
X2 tác dụng với Na sinh ra số mol H2 bằng nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z nên Z có 2 nhóm OH => X có 2C mà X là ancol no nên X là C2H4(OH)2
Xét X1 :
Na2CO3 : 0,15 mol và 0,15 mol CO2
Bảo toàn thì trong muối ở X1 có C : 0,3 mol và trong X tổng cộng có 0,3 mol Na
Muối trong X1 chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc đa chức cho X là este thuần và ancol là C2H4(OH)2
TH 1 : muối là CnH2n+1COONa : 0,2 mol thì số mol C là 0,3 : 0,2 =1,5 loại
TH2 : muối là CnH2n(COONa)2 : 0,1 mol nên n + 2 = 0,3 : 0,1 =3 nên n =1
Vậy trong X1 có CH2(COONa)2 : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol nên m =18,8
Đáp án D
Vì X không làm mất màu dung dịch brom ⇒ X chỉ chứa các HCHC no ⇒ Ancol có dạng C3H6(OH)2.
Đặt nCO2 = a và nH2O = b ta có sơ đồ:
PT theo hiệu khối lượng CO2 và H2O:
44a – 18b = 10,84 (1)
Giả sử X chỉ toàn liên kết đơn (Tương tự ankan)
⇒ nH2O = b + ngốc COO = b + 0,1.
⇒ nHỗn hợp X = nH2O – nCO2
b + 0,1 – a = 0,09
a – b = –0,01 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có
nCO2 = a = 0,41 và nH2O = b = 0,4
+ Bảo toàn khối lượng
⇒ mX = 0,41×44 + 0,4×18 – 0,48×32 = 9,88 gam
Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt là a b và c ta có sơ đồ:
PT theo số mol hỗn hợp:
a + b + c = 0,09 (1)
PT bảo toàn oxi:
2a + 2b + 4c = 0,41×2 + 0,4 – 0,48×2 = 0,26 (2)
PT theo số mol KOH (số gốc COO):
a + 2c = 0,1 (3)
+ Giải hệ PT (1) (2) và (3)
⇒ a = 0,02, b = 0,03 và c = 0,04.
⇒ mMuối = mRCOO + mR'COO + mK.
⇔ mMuối = 9,88 – 0,02 – 0,03×76 – 0,04×42 + 0,1×39 = 9,8 gam
Chọn D.
Giả thiết chữ E gồm X dạng C n H 2 n - 2 O 2 và Y dạng C m H 2 m - 4 O 4 (điều kiện m , n ≥ 4
*Giả đốt: E + O 2 → t o 0,43 mol CO2 + 0,32 mol H2O.
Quan sát E => quy đổi về 0,43 mol CH2 + 0,22 mol O H - → m E = 9 , 32 g a m = 46 , 6 : 5
*Phản ứng thủy phân: 46,6 gam E + 0,6 mol NaOH => chất rắn + (H2O + CH3OH).
(biết là CH3OH vì MT = 32 theo giả thiết) => có mZ = m ( H 2 O ; C H 3 O H ) = 189 , 4 g a m
(thật chú ý: bình đựng natri kín nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng Z).
Gọi n e s t e = x m o l ; n a x = y m o l thì ∑ n C O O = x + 2 y = 0 , 55 m o l
Thủy phân cho x mol CH3OH và 2y mol H2O; tuy nhiên cần chú ý H2O trong Z còn có 176 gam H2O sẵn ở dung dịch NaOH nữa nên 189,4= 176+36y+32x=> 36y+32x=13,4 gam
Giải hệ được: x = 0,25 mol và y = 0,15 mol. Nghiệm nguyên: là C5H8O2 và Y là C6H8O4.
Chú ý: giả thiết 6,16 lít khí H2 giả thiết nhiễu, nếu không nắm rõ “bình kín” sẽ rất dễ khó khăn trong việc tìm ra đáp án
Đáp án D
- Đặt u, v là số nhóm CH2 trong X, Y
Þ 0,25u = 0,15v = 1,35 Þ 5u + 3v = 27
Do u ³ 2 và v ³ 3 nên u = 3, v = 4 là nghiệm duy nhất
Þ X là C3H5COOCH3 (0,25mol), Y là C4H6(COOH)2 (0,15mol)
Gần nhất với giá trị 46,3%
Đáp án D
X và Y lần lượt có dạng CnH2n-2O2 và CmH2m-4O4 (n ≥ 3; m ≥ 4).
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: nCO2 - nH2O = nX + 2nY = nCOO ⇒ nCOO = 0,11 mol.
mE = mC + mH + mO = 0,43 × 12 + 0,32 × 2 + 0,11 × 2 × 16 = 9,32(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 46,6 ÷ 9,32 = 5 lần.
⇒ nCOO thí nghiệm 2 = 0,11 × 5 = 0,55 mol < nNaOH = 0,6 mol ⇒ NaOH dư.
mH2O ban đầu = 176(g). Đặt nX = x; nY = y ⇒ x + 2y = 0,55 mol.
∑mH2O/Z = 176 + 18 × 2y = 176 + 36y)(g); MT = 32 ⇒ T là CH3OH với số mol là x.
⇒ mbình tăng = 188,85(g) = 176 + 36y + 32x - 0,275 × 2
Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,15 mol.
Đặt số C của X và Y là a và b (a ≥ 4; b ≥ 4) ⇒ 0,25a + 0,15b = 0,43 × 5
Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 5; b = 6.
⇒ Y là C6H8O4 ⇒ %mY = 0,15 × 144 ÷ 46,6 × 100% = 46,35%
Đáp án D
Y có nhóm –OH bằng số nguyên tử C;
nK2CO3 = 0,075; nH2O = 0,075
X: 0,05
với n = 1 hoặc n = 2
+ Khi n = 1 → HR = 1 → Loại.
+ Khi n = 2 → HR = 2 → Muối CH2(COOK)2
X1 chứa