K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2019

Đáp án B.

- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.

- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.

+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2

+ Không hiện tượng → HCl.

30 tháng 10 2016

cho qùy tím vào từng dd

quỳ tím hóa .đỏ: dd h2so4

qtim hóa xanh: dd naoh

k ddổi màu qtim: cuso4; fecl3

cho ba(oh) vào hai dd k làm qtim ddổi màu .đó

xuất hiện tủa trắng là dd cuso4

k PƯ là fecl3

2 tháng 4 2019

a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử làm quỳ tím => xanh là: Ba(OH)2

Mẫu thử làm quỳ tím => đỏ: HCl, H2SO4

Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaNO3

Cho Ba(OH)2 vừa nhận được vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl

Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + H2O

b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử quỳ tím => xanh: Ca(OH)2

Mẫu thử quỳ tím => đỏ: HCl

Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: KCl, AgNO3

Cho BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3

2AgNO3 + BaCl2 => Ba(NO3)2 + 2AgCl

Mẫu thử còn lại là KCl

1 tháng 3 2017

câu này bạn lấy ở đâu mà khó quá!lolang

3 tháng 3 2017

vui

21 tháng 4 2017

NaCl, HCl , Na2SO4, Ba(NO3)2

|+ quỳ tím

_đỏ_______o đổi màu quỳ tím ____

HCl ..NaCl , Na2SO4, Ba(NO3)2

| + AgCl

__có | trắng(NaCL, Na2SO4)________không hiện tượng_(Ba(NO3)2)____

4 tháng 5 2017

\(SO_2+Br_2+2H_2O--->H_2SO_4+2HBr\)

\(\Rightarrow\)SO2 làm nhạt màu dung dich nước brom
\(SO_2+2H_2S--->3S\downarrow+2H_2O\)

\(\Rightarrow\)Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S).

\(CuO+H_2SO_4--->CuSO_4+H_2O\)

\(\Rightarrow\)Chất rắn màu đen Đồng (II) oxit CuO tan dần trong dung dịch.

24 tháng 2 2018

+ ) Dùng quỳ tím.

.) Nếu hóa đỏ là : H2SO4

.) Nếu hóa xanh là : MgCl2,NaCl,BaCl2.

+) Lấy quỳ tím tác dụng với từng muối.

.) Có kết tủa là BaSO4.

BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 ( kết tủa ) + HCl

.) Còn lại là : MgCl2,NaCl.

+ ) Cho hai chất còn lại tác dụng với muối Na2SO3

.) Chất không phản ứng là : NaCl

.) Chất có kết tủa là MgCl2.

24 tháng 2 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là H2SO4 (I)

+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là NaCl, MgCl2, BaCl2 (II)

- Cho nhóm I vào nhóm II

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là MgCl2 và NaCl (III)

- Cho NaOH vào nhóm III

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgCl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

+ Mẫu thử không hiện tương chất ban đầu là NaCl

23 tháng 5 2016

nBr2=0,05 mol

SO2         + Br2 + H2O =>H2SO4 +2HBr

0,05 mol<=0,05 mol

Chỉ có Cu pứ vs H2SO4 đặc nguội

Cu           =>Cu+2 +2e

0,05 mol<=           0,1 mol

S+6 +2e =>S+4

   0,1 mol<=0,05 mol

=>nCu=0,05 mol=>mCu=3,2g

=>mAl=5,9-3,2=2,7g

=>nAl=0,1 mol

Tổng nhh cr=0,1+0,05=0,15 mol

 

23 tháng 12 2017

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

nAl=0,2(mol)

Theo PTHH ta có:

nH2=nH2SO4=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)

mH2SO4=98.0,3=29,4(g)

VH2=22,4.0,3=6,72(lít)

15 tháng 6 2021

1, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4

    ▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:

        + Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ : HCl

        + Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh : NaOH và Na2CO3

        + Dung dịch làm quỳ tím không đổi màu : MgCl2

    ▲ Dùng HCl đã nhận biết làm thuốc thử để phân biệt NaOH và Na2CO3

        + Dung dịch tạo khí sủi bọt : Na2CO3

        + Dung dịch không tạo chất khí là : NaOH

2, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4

    ▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:

         +  Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ : HCl và H2SO

          + Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là : Na2CO

         + Dung dịch không đổi màu quỳ tím : BaCl2

   ▲ Dùng BaCl2  đã phân biệt được để phân biệt HCl và H2SOta được:

         + Dung dịch tác dụng được với H2SO4 tạo thành chất kết tủa là H2SO4

          + Còn lại là HCl

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100ml × 1,84 g/ml = 184g

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất.

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%.

901,6g – 184g = 717,6g

Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt ... và gây bỏng rất nặng

21 tháng 4 2017

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100ml × 1,84 g/ml = 184g

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất.

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%.

901,6g – 184g = 717,6g

Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt ... và gây bỏng rất nặng