Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(i = \frac{\lambda D}{a}.\)
Thay \(\lambda_{lam}\) bằng \(\lambda_{đỏ}\)
\(\lambda_{đỏ}>\lambda_{lam}\), giữ nguyên D, a => \(i \uparrow\).
Từ (1); (2); (3) ta được tỷ lệ trên
Số vân sáng đơn sắc cần tìm là
=16
Cách giải:
Giải: Trong không khí vị trí vân sáng bậc 2 là: b 1 = 2 λ D a ; khoảng vân c 1 = λ D a
số vân sáng quan sát được trên màn là:
trong đó L là bề rộng trường giao thoa.
Làm thí nghiệm trên trong nước có chiết suất n > 1, với D,a và vị trí của S không đổi thì vị trí vân sáng bậc 2 là:
b
2
=
2
λ
D
n
a
; khoảng vân
c
1
=
λ
D
n
a
; số vân sáng quan sát được trên màn là:
So sánh ta thấy: b1 > b2; c1 >c2; n1 < n2 => chọn B
Đáp án A
Vì bước sóng của ánh sáng vàng dài hơn bước sóng của ánh sáng lam. Mà khoảng vân có công thức tính:
nên khoảng vân I tỉ lệ thuận với bước sóng. Vì vậy thay ánh sáng lam bằng ánh sáng vàng thì khoảng vân tăng lên.
Đáp án A
Vì bước sóng của ánh sáng vàng dài hơn bước sóng của ánh sáng lam. Mà khoảng vân có công thức tính: i = λ D a
nên khoảng vân I tỉ lệ thuận với bước sóng. Vì vậy thay ánh sáng lam bằng ánh sáng vàng thì khoảng vân tăng lên
Đáp án A
Phương pháp: sử dụng công thức tính khoảng vân
Cách giải:
Vì bước sóng của ánh sáng vàng dài hơn bước sóng của ánh sáng lam. Mà khoảng vân có công thức tính: i = λ D a nên khoảng vân I tỉ lệ thuận với bước sóng. Vì vậy thay ánh sáng lam bằng ánh sáng vàng thì khoảng vân tăng lên.
Đáp án B.
Vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm là những vân sáng thoả mãn:
Vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với:
Đáp án B.
Ta có: x S 1 = K 1 . i 1 ; x S 2 = K 2 . i 2
Vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm là những vân sáng thoả mãn:
x S 1 = x S 2 → k 1 . i 1 = k 2 . i 2 → k 1 k 2 = i 2 i 1 = 2 3
Vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với K 1 = 2 ; K 2 = 3 .
Khi đó: x S 1 = 2 i 1 = 2.0,3 = 0,6(mm)
Đáp án C