K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 6 2017

Đáp án C

2n = 18

Cơ thể đực: 1/5 số tế bào sinh tinh không phân li cặp NST số 3 trong giảm phân I → tạo ra 1/10 giao tử n + 1 và 1/10 giao tử n – 1

Các tế bào khác phân li bình thường, tạo 4/5 giao tử n

Tinh trùng thiếu NST đều bị chết

→ cơ thể đực cho: 4/5 giao tử n và 1/10 giao tử n+1 ↔ 8/9 n : 1/9 (n+1)

Cơ thể cái : 1/3 số tế bào sinh trứng không phân li cặp NST số 7

→ tạo ra 1/6 giao tử n+1, 1/6 giao tử n-1

Các tế bào khác giảm phân bình thường, tạo 2/3 giao tử n

Vậy tỉ lệ loại hợp tử chứa 19 NST (2n+1) là : 8/9 x 1/6 + 1/9 x 2/3 = 2/9

19 tháng 7 2018

Đáp án C.

Do các cặp gen phân li độc lập.

Do đó xét riêng từng cặp gen :

- P : Aa x Aa

F1 : 100% bình thường

- P : Bb x bb

Cơ thể đực có 8% Bb không phân li trong giảm phân I, tạo ra 8% giao tử đột biến, các tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra 92% giao tử bình thường.

Bên cơ thể cái bb tạo ra 100% giao tử bình thường.

=>  Đời con tạo ra 92% hợp tử bình thường về cặp gen Bb.

- P : Dd x Dd

Cơ thể cái có 12% Dd không phân li ở giảm phân II, tạo ra 12% giao tử đột biến , còn lại các tế bào khác giảm phân bình thường tạo ra 88% giao tử bình thường.

Cơ thể đực giảm phân bình thường.

=> Đời con tạo ra 88% hợp tử bình thường về cặp gen Dd.

Vậy đời con tạo ra 1 x 0,92 x 0,88 = 0,8096 = 80,96% hợp tử bình thường.

Tỉ lệ giao tử đột biến  được tạo ra từ phép lai trên là 1 -  80,96% = 19,04% hợp tử đột biến.

Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức...
Đọc tiếp

Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 4 2018

Đáp án A

- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.

- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:

Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.

- Xét cặp lai ♂Ee  ×  ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.

(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.

(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.

(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.

(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.

(1) đúng.

6 tháng 6 2019

Đáp án C

14 tháng 2 2017

Đáp án D

Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O

Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%

Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =

0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%

3 tháng 2 2018

Chọn đáp án C

2n = 12 → n = 6

2000 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4.2000 = 8000 giao tử

20 tế bào rối loại phân li tạo ra 20.4 = 80 giao tử không bình thường trong đó 40 giao tử (n + 1) và 40 giao tử (n - 1)

→ Tỉ lệ loại giao tử không bình thường là 80/8000 = 1%

→ Tỉ lệ loại giao tử bình thường n = 6 là 1 – 1% = 99%

3 tháng 7 2018

Đáp án B.

- 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, tạo ra 200 giao tử  trong đó có:

+  100 giao tử mang bộ NST n+1 = 9 NST

+  100 giao tử mang bộ NST n-1 = 7 NST

- 1000 tế bào tạo ra 4000 giao tử.

Vậy trong tổng số giao tử, tỉ lệ số giao tử mang 9 NST là:

100 4000  = 2,5%

21 tháng 6 2019

Đáp án C

I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15

III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22

IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.

V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.

Xét phép lai ♂AaBbDdEe  x  ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức...
Đọc tiếp

Xét phép lai ♂AaBbDdEe  x  ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 8 2019

Chọn A

- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.

- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:

Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.

- Xét cặp lai ♂Ee  ×  ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.

(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.

(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.

(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.

(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.

→ (1) đúng.