Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NH_4NO_2}=\dfrac{80}{64}=1.25\left(mol\right)\)
=> \(n_{NH_4NO_3\left(pư\right)}=\dfrac{1,25.75}{100}=0,9375\left(mol\right)\)
PTHH: NH4NO2 -to-> N2 + 2H2O
_____0,9375------>0,9375
=> VN2 = 0,9375.22,4 = 21(l)
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do hiệu suất phản ứng là 25% nên
VN2 pứ= 4.25%= 1 lít; VH2 pứ= 12.25%= 3 lít;
VNH3 sinh ra= 2VN2 pứ= 2 lít
VN2 dư= 4-1=3 lít, VH2 dư= 12-3=9 lít
Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là
V= VN2 dư+ VH2 dư+ VNH3 sinh ra= 3 +9+2=14 lít
Đáp án B
Câu 3: Gọi số mol NO là a . Có: n\(_{N_2}\) = n\(_{N_2O}\) = 2a => 5a = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2
=> a = 0,04 . Vậy: n\(HNO_3\) = a.4+2a.10+2a.12 = 1,92 (mol)
=> V\(_{HNO_3}\) = 1,92 (lít)
\(n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(N_2+3H_2\underrightarrow{t^o}2NH_3\)
Theo PT: \(n_{NH_3\left(LT\right)}=2n_{N_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NH_3\left(LT\right)}=0,4.17=6,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{1,7}{6,8}.100\%=25\%\)
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí có thể tích x lít
\(n_{NH_3}=\dfrac{2}{x}\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{4}{x}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10}{x}\left(mol\right)\)
PTHH: N2 + 3H2 --> 2NH3
\(\dfrac{3}{x}\)<------\(\dfrac{2}{x}\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{\dfrac{4}{x}}{1}>\dfrac{\dfrac{10}{x}}{3}\) => H% tính theo H2
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{3}{x}}{\dfrac{10}{x}}.100\%=30\%\)
=> B
Đáp án A
neste = 0,08
→ neste (nếu H=100%) = 0,1
naxit = nCO2 = 0,15
→ X chứa 0,15 mol CH3COOH; 0,1 mol C2H5OH
→ m = 13,6 gam
Đáp án A
neste = 0,08 → neste (nếu H=100%) = 0,1
naxit = nCO2 = 0,15
→ X chứa 0,15 mol CH3COOH; 0,1 mol C2H5OH → m = 13,6 gam
Chọn A
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên thể tích H 2 cần dùng là: