Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D
Số lần nhân đôi là k ⇒ Số mạch polinucleotit hoàn toàn mới: 8 × 2 × (2k – 1) = 112 ⇒ k = 3.
Đáp án là D
10,2A° ứng với 3Nu và mất 8 liên kết hidro ứng với 3+3+2 nên đột biến mất đi 2 cặp G-X và 1 cặp A-T. Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số Nu môi trường cung cấp giảm đi là:
G = X = 2 2 3 - 1 = 14 ; A = T = 2 2 3 - 1 = 7
=> A=T=7; G=X=14
a,Khi ADN này nhân đôi, mạch 1 nhận 3000 G đến bổ xung. ta có \(G_{bổ xung}=X_1=3000\)
nên \(N_1=3000\):20% =15000 (trên mạch 1 X chiếm 20%)
suy ra A1=T2=15000.15%=2250
T1=A2=40%.15000=6000, X2=G1=15000.25%=3750
G2=X1=3000
b,ADN có A=T=A1+A2 =8250
G=X=G1+G2=6750
khi gen nhân đôi x lần ta được :
47250=6750 .(\(2^x\)-1) suy ra x=3 vậy gen nhân đôi 3 lần
số ADN tạo ra =\(2^3\)=8
số ADN mang nguyên liệu hoàn toàn mới =8-2=6
Đáp án A
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 2 - 1
Cách giải:
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro
Số nucleotit của gen là N = 1530 × 2 3 , 4 = 900
Ta có hệ phương trình 2 A + 2 G = 900 2 A + 3 G = 1169 ↔ A = T = 181 G = X = 269
Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp
Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb
Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb
Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
Đáp án là C
Alen B dài 221 nm =2210 A => alen B có số nucleotit là
N B = 2 . 2210 3 , 4 = 300 => 2 A B + 3 G B = 1669 (2)
Từ (1) và (2) ta có: A B = T B = 281 ; G B = X B = 369
Tế bào nguyên phân hai lần => cặp gen Bb nhân đôi hai lần. Ta có:
- Số nucleotit loại Timin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
T B + T b 2 2 - 1 = 1689 ⇔ T B + T b = 563 → T b = 282 = A b
- Số nucleotit loại Xytozin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
X B + X b 2 2 - 1 = 2211 ⇔ X B + X b = 563 → T b = 737 → X b = 368 = G b
Có thể nhận thấy rằng A b = A B + 1 và G b = G B - 1 , N B = N b
=>Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình 2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B = 369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Đáp án C
Phương pháp
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × ( 2 n - 1 )
Cách giải:
Số nucleotit của gen là N = 2 L 3 , 4 = 3000
Gen nhân đôi 4 lần số nucleotit môi trường cung cấp là: 3000(24 - 1) = 45000