Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:
S + be + believed + to have PP
Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin rằng hai bức ảnh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chỉnh sửa Photoshop.
- withdraw / wɪð'drɔ:/sb/ sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.
Ex: + Government troops were forced to withdraw.
+ He withdrew his support for our campaign.
- manipulate / mə'nɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/ cái gì và thường theo một cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.
Ex: + She uses her charm to manipulate people.
+ As a politician, he knows how to manipulate public opinion.
Đáp án là C. But for = if not, câu đã cho là câu điều kiện loại III => câu thực tế sẽ chia ở thì quá khứ đơn giản, và từ phủ định => khẳng định
Câu gốc: Nếu không vì bố nghỉ hưu sớm, Peter đã không đảm nhiệm nghề kinh doanh của gia đình.
Đáp án C. Peter chỉ đảm nhiệm nghề kinh doanh của gia đình bởi vì bố anh ta quyết định nghỉ hưu sớm.
Đáp án B
By far: rất nhiều, vượt trội hơn nhiều, bỏ xa (dùng trong so sánh hơn nhất để nhấn mạnh)
E.g: She is by far the most intelligent student in the class. (Cô ấy là học sinh thông minh vượt trội hơn nhiều so với những học sinh khác trong lớp.)
Đáp án B (on => by)
Đáp án C
Dịch nghĩa. Nếu bố anh ta không nghỉ hưu sớm thì Peter đã không kế nhiệm chuyện kinh doanh của gia đình.
A. Bố của anh ta nghỉ hưu sớm, nhưng Peter vẫn điều hành doanh nghiệp của gia đình.
B. Bố của Peter không muốn anh ấy tiếp quản chuyện kinh doanh của gia đình dù ông ý đã nghỉ hưu.
C. Peter chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì lí do bố anh ấy quyết định nghỉ hưu sớm.
D. Peter đã không tiếp quản việc kinh doanh của gia đình vì bố anh ấy không nghỉ hưu.
Đáp án A.
Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:
Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin rằng hai bức ảnh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chỉnh sửa Photoshop.
- withdraw /wɪðˈdrɔː/ sb/sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.
Ex: + Government troops were forced to withdraw.
+ He withdrew his support for our campaign.
- manipulate /məˈnɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/cái gì và thường theo một cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.
Ex: + She uses her charm to manipulate people.
+ As a politician, he knows how to manipulate public opinion.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
Chọn B
Đáp án là A.
But for: nếu không ....; Thanks to + Noun: nhờ vào ...
Nghĩa câu đã cho: Nếu không có sự động viên của giáo viên, anh ta đã không tham gia cuộc thi
A: Nhờ vào sự động viên của giáo viên, anh ta đã tham gia cuộc thi.
B
Take in something = làm ngắn lại trang phục, chịu trách nhiệm cái gì. Have something past participle = thu xếp cho cái gì của mình được ai làm