Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu mệnh đề quan hệ không xác định. Do vậy, đáp án D là đáp án đúng.
That: thay thế cho đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mênh đề quan hệ xác định.
Whom: thay thế cho đại từ quan hệ làm tân ngữ.
Đáp án A
- talkative (adj):= loquacious (v): nói nhiều, lắm lời
- thirsty ( adj): khát nước
- beautiful ( adj): xinh đẹp
- complicated ( adj): phức tạp
Dịch: Với một trí nhớ về các chi tiết rất tốt, người phụ nữn ngày – người mà bố tôi nói là không bao giờ quên điều gì – trở nên thực sự lắm lời.
Đáp án A
Who – đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu Whom – đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu
That – đạ từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, vật, không dùng trong MĐQH không xác định
Đây là MĐQH không xác định, và đối tượng được thay thế làm chủ ngữ trong câu, nên ta dùng who.
Dịch nghĩa: Đây là Henry, nhân viên của bố cậu.
Đáp án : D
D : are -> is
Câu này nghĩa là: “một trong số những sinh viên, người mà được xem xét trao học bổng đến từ trường đại học này”
-> người đến từ trường đại học là 1 người -> tobe chia số ít (is)
Chọn D
for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)
Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển
Đáp án A
seem: có vẻ như turn: xoay, chuyển ( hướng)
become: trở nên come: đến
This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest.
[ Điều này dĩ nhiên là mất lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn hướng khác khi bạn đang trò chuyện có vẻ như là bạn không thành thật]
Đáp án B
like: giống như ( + danh từ/ mệnh đề) likely (a): có vẻ như
the same + danh từ: giống nhau such as: chẳng hạn như
But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
[ Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con]
Đáp án D
talk: trò chuyện get: nhận
notice: thông báo look: nhìn
Cụm từ: look in the eyes [ nhìn thẳng vào mắt] In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.
[ Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ]
Đáp án B
A little + danh từ không đếm được: một chút
A few + danh từ số nhiều: một vài
“Little” nghĩa tiêu cự hơn so với “ a little”
“Few” nghĩa tiêu cực hơn “ a few”
However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word.
[ Tuy nhiên những người đang trò chuyện sẽ thỉnh thoảng nhìn chỗ khác một vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc tìm từ thích hợp]
Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu mệnh đề quan hệ không xác định. Do vậy, đáp án D là đáp án đúng.
That: thay thế cho đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mênh đề quan hệ xác định.
Whom: thay thế cho đại từ quan hệ làm tân ngữ.