Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ:
- where: nơi mà, thay cho danh từ chỉ nơi chốn; sau “where” là mệnh đề
- that: trước “that” không được dùng dấu phẩy
- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- when: khi mà, thay cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là mệnh đề
Tạm dịch: Lớp học này, điều kiện tiên quyết của ngành vi sinh học, quá khó đến nỗi mà tôi sẽ từ bỏ nó.
Chọn C
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. that – Đại từ quan hệ (ĐTQH) có thể thay thế cho who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định, nhưng “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy.
B. when- ĐTQH chỉ thời gian.
C. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.
D. which- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ở trong câu này, ta cần một ĐTQH thay thế cho “this class” nên ta bỏ được đáp án B, C. Do “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy nên ta chọn được D. which là đáp án cuối cùng.
Dịch: Lớp học này là đều kiện tiên quyết cho môn vi sinh vật học, nó khó tới nỗi tôi muốn bỏ
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho một vật. Mệnh đề quan hệ “that” cũng có thể dùng thay thế cho vật, tuy nhiên sau dấu phảy ta không dùng “that”
Tạm dịch: Lớp này, là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, rất khó đến mức tôi muốn bỏ nó
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào dưới đây là đúng về thành mắt bão?
A. Thành mắt bão hình thành trong thời tiết lạnh. B. Khi thành mắt vượt qua đầu, gió yếu dần.
C. Nhiệt độ cao nhất khi ở xung quanh mắt. D. Thành mắt bão là một rặng mây bao quanh mắt bão.
Thông tin: The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest.
Tạm dịch: Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt bão là thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất và lượng mưa lớn nhất.
Chọn D
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ:
- where: nơi mà, thay cho danh từ chỉ nơi chốn; sau “where” là mệnh đề
- that: trước “that” không được dùng dấu phẩy
- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- when: khi mà, thay cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là mệnh đề
Tạm dịch: Lớp học này, điều kiện tiên quyết của ngành vi sinh học, quá khó đến nỗi mà tôi sẽ từ bỏ nó.
Chọn C