Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
A. called - được gọi là
B. written - được viết là
C. recognized - được công nhận là
D. known - được biết đến (thiếu “as”)
=>Chọn A
Dẫn chứng: But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man
(39)_________ Charles Babbage. (Nhưng thực tế là ý tưởng về máy tính đã thực hiện hơn 2 thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên là Charles Babbage)
Chọn D
A. wanted – muốn
B. made – làm
C. missed – nhớ hoặc lỡ mất
D. started – bắt đầu
=>Chọn D
Dẫn chứng: But despite the fact that he (40)_________ building some of these, he never finished any of them. (Mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài chiếc máy, ông ấy chưa bao giờ hoàn thành một cái nào cả.
Chọn A
A. an
B. the => Loại vì engine ở đây không xác định, chưa được nhắc đến
C. some => Loại vì engine ở đây là số ít
D. that => Loại vì engine ở đây không xác định
=>Chọn A
Dẫn chứng: Recently, however, the Science Museum in London has finished building(42)_________ engine based on one of Babbage's designs.
Chọn B
A. They
B. It
C. One
D. He
=>Chọn B vì “it” dùng để chỉ “the Science Museum in London” và “has” là động từ số ít.
Recently, however, the Science Museum in London has finished building(42)_________ engine based on one of Babbage's designs. (43)_________ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been
specially made.
Chọn A
A. whether
B. why
C. though
D. until
=>Chọn A
Dẫn chứng: Over the years, people have argued (41)_________ his machines would ever work. (Trong những năm qua, người ta đã tranh luận liệu những chiếc máy của anh ta có hoạt động không.)
Chọn đáp án C
Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về
A. những người học các cơ sở của lời nói
B. những người nói nhiều ngôn ngữ
C. những người thông minh nhưng không thể viết
D. trẻ em bị khuyết tật nặng
Đáp án C
Thông tin ở câu: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết))
Đáp án C
Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về
A. những người học các cơ sở của lời nói
B. những người nói nhiều ngôn ngữ
C. những người thông minh nhưng không thể viết
D. trẻ em bị khuyết tật nặng
Đáp án C
Thông tin ở câu: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )
Chọn đáp án D
Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó
A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết
B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói
C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo
D. giữ hồ sơ bằng văn bản
Đáp án D
Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.
Đáp án D
Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó
A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết
B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói
C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo
D. giữ hồ sơ bằng văn bản
Đáp án D
Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.
B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
should + have PP: nên đã phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)
Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.