Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trả lời :
I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN
Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:
- Cấu Trúc:
S + will + V(nguyên thể)
- Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: trợ động từ
- V(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu
- Lưu ý
I will = I'll | He will = He'll | She will = She'll | It will = It'll |
They will = They'll | We will = We'll | You will = You'll |
- Eg:
- I will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) - He will bring you a cup of tea soon.
(Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
2. Phủ định:
- Cấu Trúc
S + will not + V(nguyên mẫu)
=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
- Lưu ý:
- will not = won’t
- Eg:
- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
3. Câu hỏi:
- Cấu Trúc:
Will + S + V(nguyên mẫu)
- Trả lời:
- Yes, S + will./ No, S + won’t.
=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
- Eg:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t. - Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t. III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
Cách Sử Dụng Vi dụ - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. - Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ - I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. - I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. - If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- Perhaps: có lẽ
- Probably: có lẽ
- ^HT^
1 will play
2 are you going to do
3 is going to rain
4 am going to be
5 will visit
6 will like
7 am going to
8 will call
9 am going to hold
10 am going to see
Trả lời :
1.Lan and Nam ( see ) a film tonight
=> Lan and Nam will see a film tonight
( Lan và Nam sẽ xem phim tối nay ) Deku !!
kđ: S + have to/ has to/ be going to + Vo + O
pđ: S + haven't to/ hasn't to/ be not going to + Vo + O
nv: have to/ has to/ be going to + S + Vo + O
I dream of becoming a tourist guide in the future. The reason why I have this dream is because the society is growing, along with the improvement of the material and spiritual life and the needs of my children. people also from that higher. I realize that tourism is a fairly developed industry, has a lot of potential, I see this is a suitable profession so I can take care of my life later. The reason above is just a small reason for many reasons I am aiming for this job, the biggest reason is my love for the country. I want to promote the beautiful image, the glorious historical tradition and the resilience, indomitable will and hospitality spirit, the compassion of our country to our friends in the world. I want visitors who come to Vietnam to have a good impression and moreover, I want the image of our country to be imprinted in them. What is happier to say to the five-year friends in a proud way that "Vietnam, my hometown".
Honestly, in the future I want to be a teacher. In economic terms, the income from this job is also quite small, but I still want to try the experience of driving the boats that bring the preschools of the younger generation to the brighter future. I want to be taught to the girls. students to be good children, good children, good citizens to be able to build a strong and prosperous country of Vietnam, and stand shoulder to shoulder with the great powers of the world in the world!
Tương lai đơn: will do
Tương lai tiếp diễn: will be doing
Tương lai hoàn thành: will have done
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been doing
Tương lai gần: am/is/are going to do