Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Đề bài: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi.
A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi.
C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi.
D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Be a result of: là kết quả của
Lead to st: dẫn đến cái gì
Result in: gây ra, dẫn tới
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi → Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi à Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì
Đáp án D
Tạm dịch: Xói mòn đất và kết quả của việc chặt rừng bất cẩn.
A. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cản là kết quả của sự xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.
C. Sói mòn đất dẫn đến việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.
D. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cẩn dẫn đến xói mòn đất
Chọn B
B. on -> of
Tạm dịch: Rừng nhiệt đới trên thế giới bị cắt giảm với tốc độ 3000 mẫu đất một giờ.
Dựa vào nghĩa để chọn: Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly. - Sự xói mòn đất là hậu quả của việc chặt phá rừng.
=> Đáp án là D.
That forests are being cut down carelessly leads to soil erosion. - Chính việc chặt phát rừng dẫn đến sự xói mòn đất. “That + clause”, mệnh đề danh ngữ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, động từ theo sau chia ở dạng số ít
Đáp án A
Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu
Giải thích:
destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ destroying (hiện tại phân từ): phá hoại, phá huỷ
destroy (v): phá hoại, phá huỷ destructive (a): tính phá hủy, tàn phá
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: They have signed an agreement to protect the forests that/ which are being cut down all over the world.
Khi rút gọn, ta có thể bỏ “which/ that” và động từ “are”.
Câu rút gọn: They have signed an agreement to protect the forests being cut down all over the world.
Tạm dịch: Họ đã kí một thoả thuận bảo vệ những cánh rừng đang bị chặt trên toàn thế giới.
Chọn A