Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trước danh từ “species” cần một tính từ
Sửa: different hundreds of => hundreds of different
Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
Chọn B
Đáp án C.
Key words: communicating information, conversation, issues.
Clue: “Butterflies also have a favorable image with the general public”: Loài bướm cũng giữ một hình ảnh tốt đẹp trong mắt con người.
- to have a favoralbe image = to be viewed positively: là hình ảnh đẹp, được ưa thích.
Chọn đáp án C. are viewed positively by people.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. are simple in structure: đơn giản trong cấu trúc.
B. have been given scientific names: được đặt cho những cái tên khoa học
D. are found mainly in temperate climates: được tìm thấy phần lớn ở khí hậu ôn đới
MEMORIZE - favorable / ˈfeɪvərəbl / (adj): được ưa thích - favour (n): thiện ý, sự quý mến - to win sb’s favour: được ai quý mến |
Đáp án C.
Keywords: communicating information, conversation, issues.
Clue: “Butterflies also have a favorable image with the general public”: Loài bướm cũng giữ một hình ảnh tốt đẹp trong mắt con người.
- to have a favorable image = to be viewed positively: là hình ảnh đẹp, được ưa thích.
Chọn đáp án C. are viewed positively by people.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. are simple in structure: đơn giản trong cấu trúc.
B. have been given scientific names: được đặt cho những cái tên khoa học.
D. are found mainly in temperate climates: được tìm thấy phần lớn ở khí hậu ôn đới.
Đáp án D.
Câu này hỏi khía cạnh nào của loài bướm là ý chính của bài khóa. Thường khi hỏi mainly discuss thì câu trả lời thường nằm ngay ở đoạn đầu hoặc đoạn cuối bài. Trong bài này, đáp án ở đoạn đầu.
Clue: Butterflies are among the most extensively studied insects – an estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution… Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity.
Đáp án đúng là D. their variety: sự đa dạng của chúng
Đáp án D.
Câu này hỏi khía cạnh nào của loài bướm là ý chính của bài khóa. Thường khi hỏi mainly discuss thì câu trả lời thường nằm ngay ở đoạn đầu hoặc đoạn cuối bài. Trong bài này, đáp án ở đoạn đầu.
Clue: Butterflies are among the most extensively studied insects – an estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution … Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity.
Đáp án đúng là D. their variety: sự đa dạng của chúng
Đáp án C.
Keywords: important parts, general theory, EXCEPT.
Clue: “A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperature and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups”: Một lý thuyết tổng quát về sự đa dạng đã phải dự đoán được không chỉ sự khác biệt giữa các khu vực ôn đới mà còn các kiểu mẫu theo từng vùng và sự biến đổi của những kiểu mẫu giữa các nhóm động thực vật khác nhau.
Cấu trúc “not only… but also…” (không những … mà còn …) đã đưa ra ba phần quan trọng của lý thuyết này. Trong đó không đề cập đến “migration among temperate and tropical zones”: sự di cư giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới. Vậy đáp án C là phù hợp nhất.
Đáp án C.
Key words: important parts, general theory, EXCEPT.
Clue: “A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups”: Một lý thuyết tổng quát về sự đa dạng đã phải dự đoán được không chỉ sự khác biệt giữa các khu vực ôn đới và nhiệt đới mà còn các kiểu mẫu theo từng vùng và sự biến đổi của những kiểu mầu giữa các nhóm động thực vật khác nhau.
Cấu trúc “not only… but also…” (không những … mà còn…) đã đưa ra ba phần quan trọng của lý thuyết này. Trong đó không đề cập đến “migration among temperate and tropical zones”: sự di cư giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới. Vậy đáp án C là phù hợp nhất.
Đáp án C.
Keywords: striking.
Clue: Ta tìm câu có chứa từ vựng này: “… the striking difference in species richness between tropical and temperate regions”: … sự khác biệt nổi bật/ đáng chú ý trong sự phong phú các loài giữa vùng nhiệt đới và ôn đới”.
Phân tích:
A. physical: vật lý
B. confusing: khó hiểu
C. noticeable: đáng chú ý
D. successful: thành công
Chọn đáp án C vì striking gần nghĩa nhất với noticeable.
Chọn B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
“different” (khác) là một tính từ nên không thể đứng trước từ chỉ số lượng “hundreds of”,
=>“different” phải đứng trước danh từ “species” (loài)
Sửa: different hundreds of => hundreds of different
Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau trong Vườn quốc gia Cúc Phương