Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
pollution (n): sự ô nhiễm pollutant (n): chất gây ô nhiễm
polluted (a): bị ô nhiễm polluting (V-ing): làm cho ô nhiễm
Sau động từ “is” cần tính từ hoặc P2
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm bạn không thể uống nó.
Chọn C
Đáp án A.
Tạm dịch: … If there is too (2) _______ rainfall, plants will not have enough water to live: Nếu lượng mưa quá _______, thực vật sẽ không có đủ nước để duy trì sự sống.
A. little: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ không đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
B. a little: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
C. a few: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
D. a few: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
Vì có “too” và danh từ “rainfall”: lượng mưa không đếm được → Đáp án đúng là A. little.
Đáp án A.
Tạm dịch: … Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (5) _______: Sức nong từ cháy rừng sẽ làm tan chảy các mối bít và thả các hạt _______.
Một cách logic, khi có sức nóng khiến các mối bít tan chảy thì các hạt bị tắc ở trong trước đó sẽ có thể rơi ra ngoài. Mỗi bít không còn để các hạt ở trong không hợp lý, loại đáp án B. Loại C và D vì các hạt không thể đi và bay. Để các hạt ra ngoài là đáp án phù hợp nhất. Do đó đáp án đúng là A. out.
Đáp án D.
Tạm dịch: Building (4) _______ on rivers for electric power and irigation can hảm ecosystems around the rivers: Xây _______ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.
A. moats: hào (xung quanh thành trì)
B. ditches: (hào, rãnh, mương)
C. bridges: cầu
D. dams: đập
Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.
Đáp án A.
Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) _______ fish, cutting down trees, and building dams: Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn _______ cá, chặt rừng và xây đập.
A. catching: đánh bắt, tóm
B. holding: cầm, giữ
C. carrying: mang, vác
D. taking: lấy
Đánh bắt cá chung ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Đáp án D.
Tạm dịch: … Some changes (1) _______ ecosystems: Một số thay đổi _______ tới các hệ sinh thái.
A. harms (v): gây hại
B. harmful (adj): có hại
C. harmless (adj): vô hại
D. harm (v): gây hại
Chỗ trống còn thiếu động từ, loại đáp án B và C. Chủ ngữ “some changes” là số nhiều, loại đáp án A.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể rút ra từ đoạn 4 rằng…
A. hầu hết các ngôi sao có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của họ
B. không có ngôi sao nào có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
C. không có khả năng cho 1 ngôi sao có 3 hành tinh cùng chúng.
D. để sự sống phát triển, một ngôi sao phải có ít nhất 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
Thông tin: This means that for life to evolve, the largest possible number of lifesupporting planets in any star’s habitable zone is two.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là để sự sống phát triển, số lượng lớn nhất để hỗ trợ các hành tinh trong khu vực có thể sống của một ngôi sao là 2.
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
disintergrate (v): sụp đổ
emerge (v): xuất hiện fail (v): thất bại
distort (v): thay đổi hình dáng thrive (v): phát triển mạnh
=> disintergrated = failed
Thông tin: The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
Tạm dịch: Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ mục đích dân sinh và công nghiệp.
Chọn B
->The water is warm enough for me to drink it(sai)
->The water is warm enough for me to drink(đúng)
Good luck!!!!!!!!
câu đầu sai câu thứ hai đúng
bn có hiểu ko