\(^{24}\) phân tử nước ở thể lỏng (D=1g/ml) là:

A/ 0,9l...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2019

Câu D/9cm3

: nH20=\(\frac{0.3\cdot10^{24}}{6\cdot10^{23}}=0.5\) (mol)

⇒mH2O=0,5.18=9 (g)

Vì D=1g/ml

Vậy VH2O = 9 (ml) = 9 cm3

11 tháng 11 2019

a,\(m_{Al}=\text{2,5.27=67,5(g)}\)

b)

0,8l=800cm3

\(\rightarrow\text{mH2O=800(g)}\)

\(\text{nH2O=}\frac{800}{18}=\text{44,44(mol)}\)

c)

Số phân tử:\(\text{ 0,2.6,02.10}^{23}\)\(=\text{1,204}.10^{23}\)(phân tử)

\(\text{mC2H6O=0,2.46=9,2(g)}\)

\(\rightarrow V=\frac{9,2}{0,8}=\text{11,5(cm3)}\)

14 tháng 7 2017

đổi 0,8l = 800 cm3

\(m_{H_2O}=800g\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{800}{18}\approx44,44\left(mol\right)\)

14 tháng 7 2017

Ta có:0,8l=800ml

mH2O=800.1=800(g)

nH2O=\(\dfrac{800}{18}\approx44,44\left(mol\right)\)

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.2. Thảo luận theo nhóm...
Đọc tiếp

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :

- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............

- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.

- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.

- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.

2. Thảo luận theo nhóm :

a) Các ý kiến ở câu 1 trên ;

b) Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?

3. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trog ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô Kết luận dưới đây .

( có cùng ; 6,022.10236,022.1023 ; rất nhỏ ; rất lớn ; bg nhau ; mol; khác nhau; 22,4;24;25; lít/mol; gam/mol; hai ; lít ; cùng số )

Kết luận :

a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)... 

b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí  có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .

c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...

và bằng ...(8)... lít .

Giups mình trong hôm nay vs đc ko mấy bạnvui

3
11 tháng 10 2016

1.

Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ O độ C, áp suất 1 atm.

the

11 tháng 10 2016

Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.10 mũ 23 phân tử khí hay một mol chất khí 

Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bg 22,4 lít 

Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20 độ C và áp suất 1 atm

20 tháng 5 2020

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\n_{H2O}=\frac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{H2O}>n_{CO2}\Rightarrow CT.A:C_nH_{2n+2}O_x\left(x\le n,n\ge1\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO2}=0,4\left(mol\right)\\n_H=2n_{H2O}=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\frac{n}{2n+2}=\frac{0,4}{1,2}\Rightarrow\frac{n}{2n+2}=\frac{1}{3}\)

\(\Rightarrow3n=2n+2\Leftrightarrow n=2\)

\(A:C_2H_6O_x\)

\(n_A=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\frac{23}{0,5}=46\left(\frac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow30+16x=46\Rightarrow x=1\)

Vậy CTHH của A là C2H6O

20 tháng 2 2018

Đun nóng hỗn hợp ancol và nước ở nhiệt đổ khoảng \(80^oC\) (cao hơn nhiệt độ sôi của ancol một ít và thâp hơn nhệt độ sôi của nước).Ancol etilic bay hơi,nước chưa bay hơi.

Hơi ancol etilic được dẫn qua ống làm lạnh bị ngưn tụ thành ancol lòng.Duy trì nhiệt đọ khoảng \(80^oC\) mọt thời gian cho đến khi không còn hơi ancol bay lên thì dừng thí nghiệm

\(\Rightarrow\) chất lỏng thu được là ancol eilic

14 tháng 7 2018

nek bạn, đây là trang hc tập chứ không fai chỗ cho bạn thik đăng thứ j thì đăng nhé, mong CTV xóa zùm hình ảnh này ạ

Bài 1: Chọn D

Na2O SO3 MgO
H2O Tan -> Tạo thành dung dịch Tan -> Tạo thành dung dịch Không tan
Qùy tím Hóa xanh Hóa đỏ Đã nhận biết

PTHH: Na2O + H2O ->2 NaOH

SO3 + H2O -> H2SO4

Bài 2: Chọn B

Nước cất dd NaCl dd H2SO4 dd NaOH
Qùy tím Tím Tím Đỏ Xanh
Đun cạn Không hiện tượng Có tinh thể tráng mịn Đã nhận biết Đã nhận biết

Bài 3: Chọn B.

Loại A vì A có CO2, NO2 là oxit axit. Loại C vì C có NO2, P2O5 là oxit axit. Loại D vì D có SO3, CO2 là oxit axit.

26 tháng 2 2020

Câu 1: D

MgO ko tan trong nước

SO3 tan trong nước tạo ra dung dịch axit H2SO4 lm quỳ tìm chuyển màu đỏ.

Na2O tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ NaOH lm quỳ tìm chuyển màu xanh.

Câu 2: B

Dùng quỳ tím => Phân biệt được H2SO4 và NaOH ( giống như trên)

Đun cạn nước cất => ko có gì

Đun cạn dung dịch NaCl => Có các tinh thể muối

Bài 3: B

Vì oxit bazo là oxit của kim loại

23 tháng 8 2017

a;

mAl=27.0,9=24,3(g)

VAl=24,3:2,7=9(cm3)

b;

mCl2=71.1,25=88,75(g)

VCl2=22,4.1,25=28(lít)

c;

mNH3=0,86.17=14,62(g)

VNH3=0,86.22,4=19,264(lít)