Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp lời yêu cầu, đề nghị kèm theo lý do.
Tạm dịch: Cô bé nói: “Anh giúp em mở gói này ra được không? Một mình em thì không thể mở được nó.”
Ý D truyền đạt lại đúng ngữ nghĩa của câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp.
Đáp án D
“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”
Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.
Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”
Đáp án A.
Tạm dịch: … using a special electronic card _______ to windscreen of the car: sử dụng thẻ điện tử đặc biệt _______ vào kính chắn gió của xe.
Phân biệt:
A. fix: dính chặt, đính lên
Ex: to fix a shelf to the wall; to fix a post in the ground.
B. join = connect: nối liền.
Ex: Join the 2 sections of the pipe together.
C. build: xây dựng.
Ex: We are building a cottage.
D. place: đặt, để.
Ex: He placed his hand on her shoulder.
Đáp án A. fix hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa và cấu trúc (kết hợp với giới từ “to”).
Đáp án A.
Tạm dịch: … including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk _______ accidents: bao gồm ô nhiễm không khí nghiêm trọng, sự chậm trễ kéo dài, và nguy cơ tai nạn cao hơn.
- risk + of sth: nguy cơ, nguy hại.
Ex: Building work has a high risk of accident.
Đáp án A.
Tạm dịch: The volume of traffic in many cities in the world today continues to expand. This _______ many problems: Lượng giao thông ở nhiều thành phố hiện nay đang tiếp tục tăng cao. Điều này _______ nhiều vấn đề …
Loại invent (phát minh) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Mặc dù cả 3 từ cause, result và lead đều mang nghĩa dẫn đến kết quả gì đó nhưng lại có cách dùng khác nhau:
A. cause sth (v):
Ex: Heavy traffic is causing delays on the freeway: Ách tắc giao thông đang gây ra việc trì hoãn trên đường cao tốc.
B. result in something = cause (v):
Ex: An accident that resulted in the death of two passengers: Một vụ tai nạn gây ra cái chết của hai hành khách.
C. lead to something (v):
Ex: The events that led to the start of the First World War: Những sự kiện dẫn đến sự khởi đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với cấu trúc trong bài.
Đáp án B.
Tạm dịch: Of course, the most important _______ is to provide good public transport: Đương nhiên _______ quan trọng nhất là cung cấp hệ thống giao thông công cộng tốt.
A. thought (n): suy nghĩ.
Ex: Erika had a sudden thought. “Why don’t you come with me?”: Erika đột nhiên có suy nghĩ: “Tại sao bạn không đi với tôi?
B. thing (n): điều, thứ, vật.
Ex: The first thing to do is to give them food and shelter: Điều đầu tiên phải làm là cho họ đồ ăn và nơi ở.
C. work (n): công việc (không đếm được, không sử dụng số nhiều).
D. event (n): sự kiện.
Ex: Leaving home was a major event in his life.
Ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là B.
Đáp án C.
Tạm dịch: … bringing in tougher fines for anyone who (24) _______ the law: đưa ra những mức phạt nặng cho bất cứ ai _______ luật pháp.
Cụm từ: break the law: phá luật, vi phạm luật.
Ex: Should people do what they think is right even when it means breaking the law?: Mọi người có nên làm những gì mà họ cho là đúng mặc dù điều đó trái với luật pháp không?
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Mặc dù kiểu thời tiết này có thể không có lợi nhất cho việc chơi thể thao, với khán giả đó là một ơn trời.
Conductive to: giúp việc gì = that helps
A. tạo ra rào cản cho
C. điều đó không dễ dàng hơn
D. trả phí cho
Đáp án A
Dịch nghĩa: Theo đoạn 1, những kĩ năng cơ bản nào trẻ em không được dạy mà vẫn học được?
A. nói chuyện, leo trèo, huýt sáo B. đọc, nói chuyện và nghe
C. chạy, đi, chơi D. nói chuyện, chạy và trượt tuyết
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught — to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle”
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc và câu bị động
Be supposed to do sth: phải làm điều gì/ có nhiệm vụ gì
Tạm dịch: Bưu kiện này phải được giao đi chiều nay.