Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn năng lượng. Trong phương thức vận chuyển này, các chất từ nơi có nồng độ cao khuếch tán đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là sự thẩm thấu.
Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn năng lượng. Trong phương thức vận chuyển này, các chất từ nơi có nồng độ cao khuếch tán đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là sự thẩm thấu.
Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng hai cách:
- Trực tiếp khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép.
- Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.
Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn năng lượng. Trong phương thức vận chuyển này, các chất từ nơi có nồng độ cao khuếch tán đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là sự thẩm thấu.
Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng hai cách:
- Trực tiếp khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép.
- Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.
Vận chuyển thụ động |
Vận chuyển chủ động |
- Là phương thức vận chuyển các chất qua màn từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Phải có sự chênh lệch nồng độ, không tiêu tốn năng lượng. - Vận chuyển có chọn lọc cần có kênh prôtêin đặc hiệu. - Kích thước chất vận chuvển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng. |
- Là phương thức vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Phải sử dụng năng lượng (ATP). - Phải có prôtêin vận chuyển đặc hiệu. |
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:
Vận chuyển thụ động |
Vận chuyển chủ động |
– Là phương thức vận chuyển các chất qua màn từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. – Phải có sự chênh lệch nồng độ, không tiêu tốn năng lượng. – Vận chuyển có chọn lọc cần có kênh prôtêin đặc hiệu. – Kích thước chất vận chuvển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng. |
– Là phương thức vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. – Phải sử dụng năng lượng (ATP). – Phải có prôtêin vận chuyển đặc hiệu. |
Nói vận chuyển chủ động quan trọng hơn vận chuyển vận chuyển thụ động vì vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp, ngược chiều gradien nồng độ; nhờ vậy, tế bào sẽ có thể lấy được các chất cần thiết ở môi trường ngay cả khi nồng độ chất tan thấp hơn so với ở trong tế bào
Từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao chứ bạn !
Vận chuyển thụ động | Vận chuyển chủ động | |
---|---|---|
Chiều vận chuyển | Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. | Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. |
Nguyên lí | Theo nguyên lí khuếch tán | Không tuân theo nguyên lí khuếch tán |
Con đường | - Qua kênh prôtêin đặc hiệu. - Qua lỗ màng |
Qua prôtêin đặc hiệu |
Năng lượng | Không tiêu tốn năng lượng | Tiêu tốn năng lượng ATP |
Vận chuyển thụ động | Vận chuyển chủ động | |
Chiều vận chuyển | Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp | Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao |
Nguyên lí | Theo nguyên lí khuếch tán | Không tuân theo nguyên lí khuếch tán |
Con đường | Qua kênh protein đặc hiệu. Trực tiếp qua màng | Qua kênh protein đặc hiệu |
Năng lượng | Không tiêu tốn năng lượng | Tiêu tốn năng lượng ATP |
- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn năng lượng.
- Dựa theo nguyên lí khuếch tán (vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp).