Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A.However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
B.In addition: thêm vào đó
C.On the contrary: trái lại
D.As a result: kết quả là, do đó
Tạm dịch: Kết quả là, khí hậu thay đổi một cách khác nhau ở nhiều khu vực khác nhau.
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ ‘where’ dùng thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Đầu tiên, ánh nắng Mặt trời rọi xuống bề mặt Trái đất, nơi mà nó được hấp thụ và sau đó phản chiếu lại không khí như là sức nóng.
Đáp án A Kiến thức về từ vựng
A.Rest /rest/ (n): còn lại
B.Other /ˈʌð.ər/ (determiner): cái khác
C.Latter /ˈlæt.ər/ (a): cái/người thứ hai (trong 2 cái/người)
D.Remain /rɪˈmeɪn/ (v): duy trì, còn lạiu
=> The rest: những cái còn lại
Tạm dịch: Trong không khí, khí nhà kính giữ lại một vài sức nóng đó, và sức nóng còn lại thì thoát vào trong không khí.
Đáp án C Kiến thức về từ vựng
A.Lively /ˈlaɪv.li/ (a): sống động
B.Alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống
C.Livable /ˈlɪv.ə.bəl/ (a): có thể sống được
D.Living /ˈlɪv.ɪŋ/ (a): còn tồn tại ngay bây giờ
=> Keeps the Earth’s climate livable: giữ cho khí hậu của Trái đất có thể sống được Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính này là thứ mà giữ cho khí hậu Trái đất có thể sống được.
Đáp án C
Chủ đề về GREENHOUSE EFFECT
Kiến thức về từ vựng
A.Seize /siːz/ (v): túm lấy, nắm lấy
B.Capture /ˈkæp.tʃər/ (v): bắt giữ, đoạt được
C.Trap /træp/ (v): giữ, chặn lại
D.Grasp /ɡrɑːsp/ (v): nắm chặt, ôm chặt
=> trap heat: giữ nhiệt
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên xảy ra khi chất khí trong không khí của Trái đất giữa nhiệt.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Phải mất một thời gian trước khi hiệu lực của luật mới được áp dụng cho người dân.
Đáp án D: Phải mất một thời gian trước khi người dân có thể nhận thức được hiệu lực của luật.
Các đáp án còn lại:
A. Trong tương lai, mọi người sẽ có thể tận dụng lợi thế của luật mới trong về lâu về dài.
B. Pháp luật mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều hộ trong thành phố về lâu về dài.
C. Luật mới sẽ ảnh hưởng chỉ với người được đưa về nhà làm việc.
To bring something home (to somebody): to make someone understand something much more clearly than they did before, especially something unpleasant: làm cho ai nhận thức sâu sắc hơn về cái gì (thường không phải điều tốt đẹp).
Đáp án D
Câu gốc: “Thật vô ích để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy”
A. Cụm từ đúng phải là: “there’s no point in + V_ing”: thật vô ích để làm gì
B. Đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
C. Sai cấu trúc ngữ pháp vì sau tính từ useful động từ phải ở dạng to inf
D. Thật là lãng phí thời gian để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, sự biến đổi khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến cá voi xanh?
A. Nó làm tăng lượng axit trong đại dương, làm cho nguồn nước bị ô nhiễm.
B. Nó tác động đến thuỷ triều chứa các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng các loài thức ăn của cá voi xanh.
C. Nó khiến cá voi xanh phải di chuyển xa hơn xuống phía nam để tìm khu vực kiếm ăn.
D. Nó tăng cường các vùng phía trước để mà cá voi xanh không thể di chuyển xung quanh được.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Climate change could also have a major impact on its food supply, since global warming and associated ocean acidification may impact krill populations. In addition, frontal zones — critical whale habitats — are projected to move further south due to climate change. Frontal zones are boundaries between different water masses, where water can rise from the depths, bringing with it large amounts of nutrients that stimulate the growth of phytoplankton and support substantial populations of prey species for whales. Blue whales would have to migrate further [perhaps 200-500 km more] to reach and feed at these food-rich areas where they build up reserves to sustain themselves for the rest of the year. These longer migration paths could increase the energy costs of migration and reduce the duration of the main feeding season.
(Biến đổi khí hậu cũng có tác động lớn đến nguồn cung cấp thực phẩm của nó, vì sự nóng lên toàn cầu và sự axit hoá đại dương có liên quan có thể ảnh huởng đến quần thể các loài nhuyễn thể. Thêm vào đó, các vùng phía trước, môi trường sống quan trọng của cá voi, được dự kiến sẽ di chuyển xa hơn về phía nam do biến đổi khí hậu. Các khu vực phía trước là ranh giới giữa các khối nước khác nhau, nơi nước có thể dâng lên từ dưới đáy, mang theo nó một lượng lớn các chất dinh dưỡng kích thích sự phát triển của thực vật phù du và hỗ trợ đáng kể các quần thể loàí thức ăn của cá voi xanh. Cá voi xanh sẽ phải di chuyển xa hơn (có lẽ khoảng 200 - 500 km nữa) để tiếp cận và kiếm ăn ở các vùng giàu thức ăn này, nơi chúng tích luỹ dự trữ để duy trì bản thân cho đến cuối năm. Những con đường di cư dài hơn này có thể làm tăng năng lượng di cư và giảm thời gian mùa ăn chính.)
Đáp án B
Câu nào trong các cân sau là không đúng về đặc điểm vật lý (mô tả hình dáng) của cá voi xanh?
A. Rất dễ phát hiện sự có mặt của cá voi xanh thông qua nhịp tim của nó.
B. Cá voi xanh đực là con dài nhất trong loài.
C. Tiếng kêu của cá voi xanh lớn hơn tiếng kêu của bất kì loài nào trên Trái Đất.
D. Một cái vây nhỏ ở lưng cũng là đặc điểm nhận dạng của cá voi xanh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Blue whales are simply enormous with most ranging in length from 24-30 m. The largest ever recorded was a gargantuan 33.5 m long. Females are up to 10 m longer than males. (Cá voi xanh là loài rất to lớn với chiều dài từ 24 - 30 mét. Con lớn nhất từng được ghi nhận là 1 con cá khổng lồ dài 33,5 mét. Con cái dài hơn 10 mét so với con đực)
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
impact (n): sự tác động effect (n): sự tác động, ảnh hưởng
influence (n): sự ảnh hưởng, tác động change (n): sự thay đổi
Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn trong suy nghĩ của Mary.