Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A đỏ >> a trắng.
P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625%
A- = 39,375%
Đáp án D
Tần số alen của quần thể là: A = 0,8; a = 0,2.
Đây là quần thể ngẫu phối nên ta có cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo là:
0,82AA + 2 × 0,8 × 0,2Aa + 0,22aa = 1. ⇔ 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Do hợp tử aa không có khả năng sống sót nên cấu trúc di truyền trên thực tế sẽ là:
0,64AA : 0,32Aa = 0,67AA : 0,33Aa.
Nội dung I đúng.
Tần số alen a sau 3 thế hệ là: 0,125. Tần số alen A = 1 - 0,125 = 0,875.
Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là: 0,875 : 0,125 = 7/1. Nội dung II đúng.
Nội dung III đúng. Do CLTN đào thải kiểu gen aa nên tần số alen a giảm dần qua các thế hệ, tổng tần số 2 alen = 1 nên tần số alen a giảm thì tần số alen A tăng.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu gen Aa đạt max khi tần số aeln A = a = 0,5 (BĐT côsi 2ab ≤ a2 + b2 và dấu = xảy ra khi a = b). Khi tần số alen A, a chênh lệch càng lớn thì tỉ lệ kiểu gen Aa càng nhỏ.
Vậy cả 4 nội dung đều đúng.
a) A=0,3 và a=0,7. Quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
b) F1: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa
F2: 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa
Fn: [0,1+(0,4-0,4/2n)/2]AA : 0,4/2nAa : [0,5+(0,4-0,4/2n)/2]aa
Nhận xét: Quá trình tự phối qua các thế hệ làm cho tỉ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần.
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0,1.
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.
Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.
II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = hay 2/7
Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 4/49
III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 2/11
IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: (5/7) bình AA : Aa : (2/7) bình aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa
Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
-I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay cây Aa chiếm tỉ lệ 4 7
-II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau sinh sản F1 là hay
Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới này mần của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là
-III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn này mới này mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là
-IV đúng. Giai đoạn mới này mầm F2 có cấu trúc:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:
Giai đoạn mới này mầm F3 là:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: