Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A : thành “worse”
Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Đáp án D => cleaned
cấu trúc have something done: để cho cái gì được làm gì
Đáp án B => had been
cấu trúc câu ước quá khứ với wish: S wish(es) + (that) + S + V(qkht)
KEY: D
Giải thích: mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích so as (not) to V
Dịch: Anh ta tắt đèn trước khi ra ngoài để tránh tốn điện.
Đáp án B
should have checked: đáng lẽ ra nên kiểm tra Giải thích:
A. must have checked: chắc hẳn đã kiểm tra
C. can have checked: có thể đã kiểm tra
D. could have checked: có thể đã kiểm tra ( giả định trong quá khứ )
Dịch: Bức thư của anh ấy có rất nhiều lỗi sai. Anh ấy đáng lẽ ra nên kiểm tra các lỗi sai trong thư cẩn thận trước khi gửi nó.
Đáp án C thành “worse”
Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.