Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
It usually takes her an hour to drive to work: Cô ấy thường tốn 1 giờ để lái xe đi làm
A. She never spends an hour driving to work: Cô ấy không bao giờ dành một giờ để lái xe đi làm
B. She used to drive to work in an hour: Cô ấy từng lái xe đi làm trong 1 giờ
C. She doesn’t usually drive to work in an hour: Cô ấy không thường lái xe đi làm trong 1 giờ
D. She usually spends an hour driving to work: Cô ấy thường dành 1 giờ để lái xe đi làm
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Đáp án : B
No + danh từ/cụm danh từ. no electricity = không có điện
Đáp án B
Phá sản có nghĩa là................
A.20 tỉ đô la được trao trả lại cho Detroit.
B. Detroit có thể bắt đầu lại.
C. Mọi thứ ở Detroit đều miễn phí.
D. Detroit mắc nợ nặng nề.
Dẫn chứng: In 2013, the city did something unusual: it declared itself bankrupt. It was the largest city bankruptcy in US history, at approximately 18-20 billion dollars. Now that the city is free of debt, it has money to do some of what needs to be done. It has replaced about 40,000 streetlights so that places feel safer. The police arrive in answer to calls in less than 20 minutes now, instead of the hour it used to take. And about a hundred empty houses are demolished each week to make space for new buildings. With the nation’s biggest city bankruptcy behind it, Detroit is also attracting investors and young adventurers. The New Economy Initiative gave grants of 10,000 dollars to each of 30 new small businesses. It seems that every week a new business opens in Detroit – grocery stores, juice bars, coffee shops, even bicycle makers. Finally, the city is working again
if only = wish: giá mà
Câu trước tobe chia “was” => Câu sau ước ở quá khứ
Công thức: If only + S + had + V_ed/pp
Tạm dịch: Thật tiếc quá vì mình đã không có mặt ở đó. Giá mà cái fax đó đến sớm hơn 1 tiếng trước khi mình đi.
Chọn D
Đáp án C
at rush hour: vào giờ cao điểm
Dịch nghĩa: Bạn không được lái xe ở trung tâm thành phố vào giờ cao điểm vì có quá nhiều lưu lượng xe cộ sau đó
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. distance (n): khoảng cách, tầm xa
B. space (n): khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
C. length (n): chiều dài, độ dài
D. journey (n): cuộc hành trình
Tạm dịch: Trung tâm thành phố cách nhà tôi khá xa. Tôi phải mất gần một giờ để lái xe ở đó