Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động (come) xen vào một hành động khác (play) đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn)
Cấu trúc: S1 + Ved/ V2 + when + S1 + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Một cơn bão lớn đột ngột tới khi bọn trẻ đang chơi vui vẻ trong công viên
Đáp án D.
Key words: children, suffer, home alone,
Clue: Fear was the biggest problem faced by children at home alone: Nỗi sợ hãi chính là vấn đề lớn nhất mà những đứa trẻ phải đối mặt khi chúng ở nhà một mình. Vậy đáp án chính xác là đáp án D. Fear
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trẻ em với những chum chìa khóa nhà bị ảnh hưởng từ điều gì nhiều nhất khi ở nhà một mình?
A. mệt mỏi B. chán nản C. sự cô đơn D. sợ hãi
Dẫn chứng:
Fear was the biggest problem faced by children at home alone.
Những đứa trẻ phải tự xoay sở một mình phải chịu đựng điều gì nhất khi ở nhà một mình?
A. Tiredness (n): sự mệt mỏi
B. Boredom (n): sự chán nản
C. Loneliness (n): sự cô đơn
D. Fear (n): nỗi sợ hãi
Thông tin: Fear was the biggest problem faced by children at home alone.
Tạm dịch: Nỗi sợ hãi là vấn đề lớn nhất mà những đứa trẻ ở nhà một mình phải đối mặt.
Chọn D
Cụm từ “latchkey children” trong bài đọc chỉ những đứa trẻ ______..
Thông tin: They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
Tạm dịch: Chúng được gọi là “latchkey children”. Chúng là những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ chúng đi làm.
Chọn A
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "latchkey children" trong đoạn văn có nghĩa là những đứa trẻ_______
A. tự chăm sóc bản thân trong khi bố mẹ chúng không ở nhà
B. đóng cửa bằng chìa khóa và tự xem TV
C. thích mang chốt và chìa khóa với chúng ở khắp mọi nơi
D. bị khóa trong nhà với chốt và chìa khóa
Dẫn chứng:
They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
Đáp án B.
Clue: They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
A. look after themselves while their parents are not at home: tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ vẳng nhà
B. close doors with keys and watch TV by themselves: tự khóa cửa và xem ti vi
C. likely to carry latches and keys with them everywhere: có thể mang theo then cửa và khóa cửa khắp mọi nơi
D. are locked inside houses with latches and keys: bị nhốt ở trong nhà bằng khóa cửa
Vậy đáp án chính xác là đáp án B.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/were + V–ing + when + S2 + Ved/V2: …đang (được) làm gì…thì….
Tạm dịch: Bọn trẻ con đang chơi đùa vui vẻ trong công viên thì bố mẹ bảo chúng về nhà.
Chọn C