Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D If only= S+ wish. Vì sự việc đã xảy ra trong quá khứ-> câu ước loại 3: If + S+ had+ PP
Đáp án D
- Then: sau đó, lúc đó
- Until: cho đến khi
+ Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)
- As soon as: ngay khi
- When: khi (only when: chỉ khi)
ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)
Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
who: ai, người nào
what: cái gì
that: thứ, cái
where: nơi nào
"the programs" là chủ ngữ chỉ vật => đại từ "that, which".
All that is missing the software- the programs (35) _____ will operate the machine
Tạm dịch: Tất cả những gì còn thiếu là phần mềm - các chương trình thứ sẽ vận hành máy móc.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
managed (v): điều khiển
made (v): thực hiện
succeeded (v): thành công
given (v): tặng
To manage the factory work (the work be managed by): Đảm nhiệm, thực hiện công việc nhà máy
If boring and repetitive factory work could be (31) _____ by robots, why not boring and repetitive household chores too?
Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lập lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể được như vậy?
Đáp án B
Kiến thức: Prasal verb
Giải thích:
Carry out: tiến hành, thực hiện (A factory robot carried out one task)
A factor robot carries (33) _____ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.
Tạm dịch: Một robot ở nhà máy thực hiện một nhiệm vụ vô tận cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
System (n): hệ thống Type (n): loại
Way (n): cách Method (n): phương pháp
Tạm dịch:
A housework robot on the other hand, has to do several different (39) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (40) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí.
Đáp án B.
- carry out one task: tiến hành, thực hiện một nhiệm vụ
Tạm dịch: A factory robot (17) _______ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else: Một con robot trong nhà máy thực hiện mãi một nhiệm vụ cho đến khi nó được cài đặt lại để làm một việc gì đó khác.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Manage (v): đảm nhiệm, thực hiển Succeed (v): thành công
Make (v): làm Give (v): tặng
Tạm dịch:
If boring and repetitive factory work could be (37) ________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?
Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lăp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
actually (adv): thực sự thì
likely (adv): có vẻ như
seriously (adv): nghiêm trọng hardly (adv): hầu như không
That is, housework is (32) ________ very complex. It has never been one job it has always been many.
Tạm dịch: Đó là, việc nhà thật sự rất phức tạp. Nó chưa bao giờ là một công việc duy nhất, nó luôn luôn có nhiều việc.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với “If only”
Giải thích:
Câu trước diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ đơn). Vì thế “If only” ở đây là ước cho quá khứ
Cấu trúc “If only” ước cho quá khứ: If only + S + had PP +…
Tạm dịch: Thời tiết tồi tệ gây thiệt hại nghiêm trọng cho mùa màng. Ước gì trời đã ấm hơn.