Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ " fill the job" = “ apply for the job” nghĩa là " Xin việc"
Tạm dịch: “That suggested they were ready and willing to (26) _____ fill the jobs that employers have kept creating at a healthy rate - an additional 213,000 positions in June alone. (Điều đó cho thấy họ đã sẵn sàng (26) _____ ứng cử vào các công việc mà các nhà tuyển dụng đã tiếp tục tạo ra ở mức tốt - thêm 213.000 vị trí chỉ trong tháng Sáu)
Đáp án B
Chủ đề về Job
Kiến thức về cụm giới từ
Ta có cấu trúc "worry about”: 1o lắng về
Tạm dịch: “The unemployment rate rose to 4 percent last month, from 3.8 percent, which in many contexts would be reason to worry (25) _____ a softening economy.” (Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4 phần trăm trong tháng trước, từ 3,8 phần trăm, trong nhiều bối cảnh sẽ là lý do để lo lắng (25) _____ một nền kinh tế bền vững.)
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. for = because: bởi vì
B. and: và
C. but: nhưng
D. or: hoặc
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đáp án phù hợp là đáp án D
Tạm dịch: “It's easy to imagine people (28) _____ who have become disengaged from the work force who, in this tightening job market, are more likely than they were a few years ago to see help wanted signs everywhere, (29) _____ or to have friends and acquaintances urge them to start working.” (Trong thị trường việc làm đầy cạnh tranh này, thật dễ dàng để tưởng tượng những người không còn nằm trong lực lượng lao động có nhiều khả năng để thấy các đấu hiệu mong muốn ở khắp mọi nơi hơn họ vài năm trước, hoặc có bạn bè và người quen thúc giục họ bắt đầu làm việc.)
Đáp án B
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017
B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.
C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc
D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations." (Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.
A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số
B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam
C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. statistics (n): môn thống kế
B. status (n): trạng thái
C. statistic (n): số liệu
D. statistical (a): thuộc về thống kê
Căn cứ vào danh từ “ error" nên vị trí còn thiếu là một tính từ. Từ đó, ta loại A, B, C.
Tạm dịch: "The month-to-month swings in the size of the labor force can be large because of (27) _____ error." (Sự thay đổi theo từng tháng về quy mô của lực lượng lao động có thể lớn do lỗi thống kê.)