Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đề bài: Chuyên gia A.I muốn có trợ lí của anh ấy kích hoạt robot mới được tạo ra.
Đáp án A. activate.
To have something done: có việc gì đó được làm, thường không phải do bản thân mình làm.
Have somebody do something: nhờ/ có ai làm việc gì.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Set a good / bad / … pattern to sb = làm gương tốt / xấu / … cho ai
Dịch nghĩa: Bố mẹ của câu ấy đã luôn luôn muốn Philip làm một tấm gương tốt cho anh em trai của cậu ấy cả ở trường và ở nhà.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. model (n) = mô hình, vật mẫu / người mẫu
D. guidance (n) = sự hướng dẫn
Đáp án là B
Frugal (adj): tiết kiệm
Interested: thích thú
Economical: tiết kiệm
Wasteful: lãng phí
Careless: bất cẩn
Câu này dịch như sau: Các cặp đôi mới cưới đồng ý sống tiết kiệm trong mua sắm bởi vì họ muốn dành dụm tiền để mua nhà
Đáp án C.
Cấu trúc câu bị động quen thuộc với
It + to be + V1 (believe/ think/say/...) + that + S + V2 + O
= S + to be + V1 + to V2 / to have Ved/PPII
Nếu lướt nhanh ta có thể làm phép loại trừ: A sai thì của động từ to be, B sai mặt ngữ pháp (that xuất hiện vô duyên trước to), D thiếu “to” giữa believed và have.
Chọn đáp án B
Giải thích: Anh ta đã bất cẩn, và chúng tôi đã không hoàn thành công việc
A. Anh ta bất cẩn vì chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa so với câu gốc
B. Nếu anh ta không cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai thì
C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa ở “not”
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
Đáp án C
Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?
A. chỉ trích B. khâm phục
C. đánh giá cao D. phản đối
Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).
=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.
C
Thông tin ở những câu cuối đoạn 3: “Like all bits of grammar there are exceptions about perspective. For example, only vertical and horizontal surfaces seem to meet on eye level. Sloping roof tops don’t meet on eye level.”
Tức là tác giả đã minh chứng về những trường hợp ngoại lệ của phối cảnh (illustrate that there are exceptions about perspective) thông qua các ví dụ
Chọn A
Câu đề bài: Chuyên gia A.I muốn có trợ lí của anh ấy kích hoạt robot mới được tạo ra.
à Đáp án A. activate.
To have something done: có việc gì đó được làm, thường không phải do bản thân mình làm.
Have somebody do something: nhờ/ có ai làm việc gì.