Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xác định nghĩa
a) Ăn đòn - bị người khác đánh ( NC )
ăn nắng - làn da dễ bị đen khi đứng dưới nắng ( NC )
ăn ảnh - chỉ một người chụp ảnh đẹp ( NC )
ăn cơm - chỉ hành động ăn cơm ( NG )
b) chạy ăn : kiếm cái ăn cho qua ngày ( NC )
ô tô chạy : chỉ sự di chuyển của ô tô ( NG )
chạy nhanh : chỉ vận tốc chạy nhanh hơn bình thường ( NG )
đồng hồ chạy : chỉ sự hoạt động của đồng hồ ( NC )
Xác định nghĩa
a) Ăn đòn - bị người khác đánh ( NC )
ăn nắng - làn da dễ bị đen khi đứng dưới nắng ( NC )
ăn ảnh - chỉ một người chụp ảnh đẹp ( NC )
ăn cơm - chỉ hành động ăn cơm ( NG )
b) chạy ăn : kiếm cái ăn cho qua ngày ( NC )
ô tô chạy : chỉ sự di chuyển của ô tô ( NG )
chạy nhanh : chỉ vận tốc chạy nhanh hơn bình thường ( NG )
đồng hồ chạy : chỉ sự hoạt động của đồng hồ ( NC )
* NG = nghĩa gốc , NC = nghĩa chuyển *
Tìm từ trái nghĩa
Thật thà - dối trá
Giỏi giang - ngu dốt
Cứng cỏi - yếu mềm
Hiền lành - hung dữ
Nhỏ bé - to lớn
Nông cạn - sâu thẳm
Sáng sủa - tối tăm
Thuận lợi - bất lợi
1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố làm gì?
c. Để mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
2. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào?
d. Cả 3 ý trên.
3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?
c. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Thủy là một cô bé có lòng nhân hậu, tốt bụng.
6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào?
d. Câu cảm
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh?
b. lạnh giá
8. Trong câu: "Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng" có:
c. Bốn động từ (Đó là....kỉ niệm, đưa, ra, mua......................)
9. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?
a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
10. Trong câu: "Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi" có:
b. Hai quan hệ từ (Đó là.........thì, nhưng...........).
1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố làm gì?
a. Để nhìn ngắm những đồ chơi đẹp.
b. Để mua những mua đồ chơi đẹp.
c. Để mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
d. Để mua những đồ chơi mà Thuỷ thích.
2. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào?
a. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,....
b. Có nhiều kích cỡ khác nhau.
c. Nhiều màu sắc sặc sỡ.
d. Cả 3 ý trên.
3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?
a. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh.
b. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy
c. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
d. Biết nhắm mắt khi ngủ.
4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?
a. Vì bé thấy đó là đồ chơi đẹp nhất ở phố đồ chơi.
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
c. Vì búp bê của bà cụ có vẻ đẹp khác lạ.
d. Vì bé Thuỷ không biết chọn mua đồ chơi nào khác.
5. Theo em, bé Thuỷ trong bài văn trên có đức tính gì đáng quý?
Thủy là một cô bé có lòng nhân hậu, tốt bụng.
6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào?
a. Câu kể. b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh?
a. lạnh lùng b. lạnh giá c. lạnh nhạt d. lạnh tanh
8. Trong câu: "Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng" có:
a. Hai động từ (Đó là...........................)
b. Ba động từ (Đó là............................)
c. Bốn động từ (Đó là....kỉ niệm, đưa, ra, mua......................)
d. Năm động từ (Đó là.........................)
9. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?
a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
b. Xe chạy băng băng trên đường.
c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
d. Nhà ấy phải chạy ăn từng bữa.
10. Trong câu: "Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi" có:
a. Một quan hệ từ (Đó là.....................................................).
b. Hai quan hệ từ (Đó là.........thì, nhưng...........).
c. Ba quan hệ từ (Đó là.......................................................).
d. Bốn quan hệ từ (Đó là.....................................................).
Chúc em học tốt!!!
a. Răng em bé mọc thưa.
b. Con trâu cày rất nhanh.
c. Bạn Hùng chạy lon ton.
- Từ láy: chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vương vấn, tươi tắn.
- Từ ghép: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng.
a. Bé chạy (nghĩa gốc)
- Chiếc đồng hồ này luôn chạy (nghĩa chuyển)
- Dân làng khẩn trương chạy (nghĩa chuyển)
b. Xuân (nghĩa gốc) về,
- Khi tuổi thanh xuân (nghĩa chuyển)
- bảy mươi chín mùa xuân (nghĩa chuyển)
nghĩa chuyển. vì nếu là nghĩa gốc thì chủ ngữ phải là người hoặc động vật. tác dụng :làm cho câu văn thêm hay và sinh động.
HỌC TỐT NHÉ!
A)thịnh hành
B)vay,kiếm
Thay từ "chạy" trong các câu sau bằng các từ đồng nghĩa.
a, Vào dịp Trung thu, các cửa hàng đồ chơi bán rất chạy. = cháy hàng
b, Bố mẹ em phải chạy tiền chữa bệnh cho ông. = kiếm
~ Hok T ~